Bài 18. Trai sông
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích |
Ngày 04/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Trai sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy, cô giáo
và các em học sinh
Chương 4
Ngành thân mềm
Hình 18.1.Hình dạng vỏ
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
Đầu
vỏ
Đỉnh vỏ
Bản lề vỏ
Đuôi
vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
H 18.2. Cấu tạo vỏ
1
2
3
Lớp xà cừ
Lớp đá vôi
Lớp sừng
Qua 3 hình ảnh, gợi cho em điều gì?
I. Hình dạng, cấu tạo:
Vỏ
Cơ khép
vỏ trước
Chỗ bám cơ khép vỏ sau
ống thoát
Mang
ống hút
Chân
Thân
Lỗ miệng
Tấm miệng
áo trai
H 18.3. Cấu tạo cơ thể trai
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Quan sát các hình bên,thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể phải làm như thế nào? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
2.Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét? Vì sao?
3. Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó?
Để mở vỏ trai quan sát bên trong phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt 2 cơ khép vỏ trước và sau ở trai. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức vỏ trai sẽ mở ra. Điều ấy chứng tỏ sự mở ra là do tính tự động của trai (do dây chằng bản lề trai có tính đàn hồi cao). Chính vì thế khi trai chết, vỏ thường mở ra.
Mài mặt ngoài vỏ thấy có mùi khét vì phía ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ nên khi mài ->bị ma sát ->nóng cháy, chúng có mùi khét.
Trai tự vệ bằng cách co chân khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể tách vỏ ra để ăn phần mềm của chúng.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
?- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ trai -> di chuyển.
Vỏ trai hé mở Chân trai thò ra Sau đó thụt vào Vỏ trai đóng lại Tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở ống thoát Làm trai tiến về phía trước.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
?- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ trai -> di chuyển.
2. Dinh dưỡng:
Quan sát H 18.3 , H 18.4 kết hợp thông tin SGK hãy cho biết :
?- Kiểu dinh dưỡng : thụ động.
- Thức ăn : động vật nguyên sinh, vụn hữu cơ.
- Hô hấp: trao đổi khí qua mang.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
2. Dinh dưỡng:
III.Sinh sản:
Tinh trùng
Trai cái
Ấu trùng
(sống trong mang mẹ)
Trai con
(ở bùn)
IV. Sinh sản
+ Bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị các động vật khác ăn mất.
+ Mang thai mẹ có nhiều thức ăn và khí oxi
+ Vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi con người thả cá vào ao
hoặc khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng vào ao.
Tinh trùng
Trai cái
Ấu trùng
(sống trong mang mẹ)
Trai con
(ở bùn)
IV. Sinh sản
Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
Vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi con người thả cá vào ao hoặc khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
2. Dinh dưỡng:
III/Sinh sản:
Trai sông phân tính
Sự phát triển cá thể: qua giai đoạn ấu trùng:
+ Trứng ? ấu trùng ? trai sông trưởng thành.
Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Con trai sông có lối sống:
a. Nổi trên mặt nước như động vật nguyên sinh.
b. Sống ở đáy ao, hồ, ẩn nửa mình trong bùn cát
c. Sống ở biển
Bài 2: Sử dụng ki?n th?c dó h?c di?n vo cõu sau dõy:
Cơ thể trai có vỏ cứng bằng chất ........gồm có........mảnh.
Dặn dò
- Do?c mu?c : Em co? biờ?t ?
- Học theo nội dung ghi kết hợp với thông tin SGK.
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài SGK.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Sưu tầm tranh ảnh mẫu vật, mẫu vỏ về các đại diện trong ngành thân mềm như: trai, sò, ốc, hến, mực.
+ Đọc trước nội dung bài 19.
Cơ khép vỏ
Động tác đóng vỏ
Động tác mở vỏ
Chất thải
thức ăn
quý thầy, cô giáo
và các em học sinh
Chương 4
Ngành thân mềm
Hình 18.1.Hình dạng vỏ
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
Đầu
vỏ
Đỉnh vỏ
Bản lề vỏ
Đuôi
vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
H 18.2. Cấu tạo vỏ
1
2
3
Lớp xà cừ
Lớp đá vôi
Lớp sừng
Qua 3 hình ảnh, gợi cho em điều gì?
I. Hình dạng, cấu tạo:
Vỏ
Cơ khép
vỏ trước
Chỗ bám cơ khép vỏ sau
ống thoát
Mang
ống hút
Chân
Thân
Lỗ miệng
Tấm miệng
áo trai
H 18.3. Cấu tạo cơ thể trai
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Quan sát các hình bên,thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể phải làm như thế nào? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
2.Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét? Vì sao?
3. Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó?
Để mở vỏ trai quan sát bên trong phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt 2 cơ khép vỏ trước và sau ở trai. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức vỏ trai sẽ mở ra. Điều ấy chứng tỏ sự mở ra là do tính tự động của trai (do dây chằng bản lề trai có tính đàn hồi cao). Chính vì thế khi trai chết, vỏ thường mở ra.
Mài mặt ngoài vỏ thấy có mùi khét vì phía ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ nên khi mài ->bị ma sát ->nóng cháy, chúng có mùi khét.
Trai tự vệ bằng cách co chân khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể tách vỏ ra để ăn phần mềm của chúng.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
?- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ trai -> di chuyển.
Vỏ trai hé mở Chân trai thò ra Sau đó thụt vào Vỏ trai đóng lại Tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở ống thoát Làm trai tiến về phía trước.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
?- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ trai -> di chuyển.
2. Dinh dưỡng:
Quan sát H 18.3 , H 18.4 kết hợp thông tin SGK hãy cho biết :
?- Kiểu dinh dưỡng : thụ động.
- Thức ăn : động vật nguyên sinh, vụn hữu cơ.
- Hô hấp: trao đổi khí qua mang.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
2. Dinh dưỡng:
III.Sinh sản:
Tinh trùng
Trai cái
Ấu trùng
(sống trong mang mẹ)
Trai con
(ở bùn)
IV. Sinh sản
+ Bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị các động vật khác ăn mất.
+ Mang thai mẹ có nhiều thức ăn và khí oxi
+ Vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi con người thả cá vào ao
hoặc khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng vào ao.
Tinh trùng
Trai cái
Ấu trùng
(sống trong mang mẹ)
Trai con
(ở bùn)
IV. Sinh sản
Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
Vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi con người thả cá vào ao hoặc khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
2. Dinh dưỡng:
III/Sinh sản:
Trai sông phân tính
Sự phát triển cá thể: qua giai đoạn ấu trùng:
+ Trứng ? ấu trùng ? trai sông trưởng thành.
Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Con trai sông có lối sống:
a. Nổi trên mặt nước như động vật nguyên sinh.
b. Sống ở đáy ao, hồ, ẩn nửa mình trong bùn cát
c. Sống ở biển
Bài 2: Sử dụng ki?n th?c dó h?c di?n vo cõu sau dõy:
Cơ thể trai có vỏ cứng bằng chất ........gồm có........mảnh.
Dặn dò
- Do?c mu?c : Em co? biờ?t ?
- Học theo nội dung ghi kết hợp với thông tin SGK.
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài SGK.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Sưu tầm tranh ảnh mẫu vật, mẫu vỏ về các đại diện trong ngành thân mềm như: trai, sò, ốc, hến, mực.
+ Đọc trước nội dung bài 19.
Cơ khép vỏ
Động tác đóng vỏ
Động tác mở vỏ
Chất thải
thức ăn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)