Bài 18. Trai sông
Chia sẻ bởi nguyễn tùng anh |
Ngày 04/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Trai sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 7
GV: Nguyễn Tùng Anh
Trường THCS Lương Phú
Bạch tuột
Sò
Mực
Ốc sên
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Trai sông
Ốc vặn
1.
2
3
4
5
Đầu vỏ
Đỉnh vỏ
Bản lề vỏ
Đuôi vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Các thành phần của vỏ trai
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Vỏ trai gồm mấy mảnh?
Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
- Tại sao vỏ trai có thể đóng mở được?
2 cơ khép vỏ
Bản lề
- Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào? Trai chết thì vỏ mở, tại sao?
- Để mở vỏ trai quan sát bên trong, phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt cơ khép vỏ. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức vỏ trai sẽ mở ra => chứng tỏ sự mở vỏ là do tính tự động của trai. Vì thế khi trai bị chết vỏ thường mở ra.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
Cấu tạo vỏ
Nêu cấu tạo của vỏ trai?
Lớp sừng
Lớp đá vôi
Lớp xà cừ
- Cấu tạo gồm 3 lớp: lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
- Cấu tạo gồm 3 lớp: lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong.
Mặt ngoài của vỏ
- Mài mặt ngoài của vỏ trai ta thấy mùi khét, Vì sao?
- Vì phía ngoài cùng là lớp sừng, nên khi mài nóng cháy, chúng có múi khét.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
- Cơ thể trai có cấu tạo thế nào?
- Phần trung tâm:
- Phần giữa:
- Phần ngoài:
Cấu tạo cơ thể trai
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
- Phần ngoài:
- Phần ngoài: có áo trai tạo thành khoang áo, ống hút nước và ống thoát nước.
áo trai
ống hút nước
ống thoát nước
Thân trai
Chân trai
- Trung tâm
- Phần giữa:
Hai tấm mang
- Ở giữa: là hai tấm mang.
- Trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai ( chân rìu)
Trai tự vệ bằng cách nào?
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
Trai di chuyển như thế nào?
Ống hút nước
Ống thoát nước
Hướng di chuyển
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra, thụt vào kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển
II. Di chuyển:
Vỏ trai hé mở cho chân thò ra vươn dài trong bùn về hướng muốn đi tới để mở đường, Sau đó trai co chân đồng thời với việc khép vỏ lại, tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh phía sau (ống thoát), làm trai tiến về phía trước.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra, thụt vào kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển
II. Di chuyển:
- Trai sông di chuyển nhanh hay chậm?
- Trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20 - 30cm/giờ
III. Dinh dưỡng:
Oxi
Nước
(Thức ăn, oxi)
Thức ăn
Chất thải
III. Dinh dưỡng
▼ Quan sát hình dưới đây
và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nước qua ống hút vào khoang áo đem gì đến cho
miệng và mang trai?
2. Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
3. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với
môi trường nước?
Ống hút
Ống thoát
Mang
Lỗ miệng
Cacbonic
Tấm miệng
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
II. Di chuyển:
III. Dinh dưỡng:
- Nước qua ống hút vào khoang áo đem gì đến cho
miệng và mang trai?
-Thức ăn: Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Thức ăn và ôxi
- Thức ăn của trai là gì?
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
II. Di chuyển:
III. Dinh dưỡng:
-Thức ăn: Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
Lỗ miệng
- Em có nhận xét gì về kiểu dinh dưỡng của trai?
- Dinh dưỡng kiểu thụ động.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
II. Di chuyển:
III. Dinh dưỡng:
-Thức ăn: Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
Tấm miệng
- Dinh dưỡng kiểu thụ động.
Quá trình trao đổi oxi của trai
diễn ra ở đâu?
- Oxi trao đổi qua mang.
Mang
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
II. Di chuyển:
III. Dinh dưỡng:
IV. Sinh sản:
- Trai là động vật phân tính hay lưỡng tính?
- Trai là động vật phân tính. Có trai đực, trai cái.
- Quá trình sinh sản và phát triển của trai diễn ra như thế nào?
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
IV. Sinh sản:
- Trai là động vật phân tính. Có trai đực, trai cái.
Trai sông
Trai đực
Trứng
(Theo dòng nước)
Trứng đã thụ tinh
Ấu trùng bám vào da cá
1
2
3
4
(ở trong mang trai cái)
- Nghiên cứu thông tin sgk tìm từ thích hợp điền vào vị trí tương ứng với các số 1, 2, 3, 4 trong sơ đồ sau?
Tinh trùng
Trai cái
Ấu trùng
Trai con
(ở bùn)
(ở trong mang mẹ)
- Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ?
- Trứng được bảo vệ tốt hơn, và tăng lượng ôxi.
- Em hãy cho biết ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- Ấu trùng sống trong mang và da cá được cung cấp ôxi và được bảo vệ, được cá đưa đi xa.
Kết luận
Củng cố
A. Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt
2. Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu trai, thân trai và chân trai
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lúc từ nước hút vào
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên
B. Chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Vỏ trai được hình thành từ:
Lớp sừng c. Thân trai
Bờ vạt áo d. Chân trai
2. Chân và 1 phần của thân trai nằm ở:
a. Giữa 2 vạt áo c. Tấm miệng
b. Lỗ miệng d. Cả a,b và c
DẶN DÒ
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật một số đại diện của ngành thân mềm.
- Tiết 20 Thực hành quan sát một số thân mềm.
GV: Nguyễn Tùng Anh
Trường THCS Lương Phú
Bạch tuột
Sò
Mực
Ốc sên
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Trai sông
Ốc vặn
1.
2
3
4
5
Đầu vỏ
Đỉnh vỏ
Bản lề vỏ
Đuôi vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Các thành phần của vỏ trai
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Vỏ trai gồm mấy mảnh?
Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
- Tại sao vỏ trai có thể đóng mở được?
2 cơ khép vỏ
Bản lề
- Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào? Trai chết thì vỏ mở, tại sao?
- Để mở vỏ trai quan sát bên trong, phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt cơ khép vỏ. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức vỏ trai sẽ mở ra => chứng tỏ sự mở vỏ là do tính tự động của trai. Vì thế khi trai bị chết vỏ thường mở ra.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
Cấu tạo vỏ
Nêu cấu tạo của vỏ trai?
Lớp sừng
Lớp đá vôi
Lớp xà cừ
- Cấu tạo gồm 3 lớp: lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
- Cấu tạo gồm 3 lớp: lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong.
Mặt ngoài của vỏ
- Mài mặt ngoài của vỏ trai ta thấy mùi khét, Vì sao?
- Vì phía ngoài cùng là lớp sừng, nên khi mài nóng cháy, chúng có múi khét.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
- Cơ thể trai có cấu tạo thế nào?
- Phần trung tâm:
- Phần giữa:
- Phần ngoài:
Cấu tạo cơ thể trai
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
- Phần ngoài:
- Phần ngoài: có áo trai tạo thành khoang áo, ống hút nước và ống thoát nước.
áo trai
ống hút nước
ống thoát nước
Thân trai
Chân trai
- Trung tâm
- Phần giữa:
Hai tấm mang
- Ở giữa: là hai tấm mang.
- Trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai ( chân rìu)
Trai tự vệ bằng cách nào?
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
Trai di chuyển như thế nào?
Ống hút nước
Ống thoát nước
Hướng di chuyển
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra, thụt vào kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển
II. Di chuyển:
Vỏ trai hé mở cho chân thò ra vươn dài trong bùn về hướng muốn đi tới để mở đường, Sau đó trai co chân đồng thời với việc khép vỏ lại, tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh phía sau (ống thoát), làm trai tiến về phía trước.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra, thụt vào kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển
II. Di chuyển:
- Trai sông di chuyển nhanh hay chậm?
- Trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20 - 30cm/giờ
III. Dinh dưỡng:
Oxi
Nước
(Thức ăn, oxi)
Thức ăn
Chất thải
III. Dinh dưỡng
▼ Quan sát hình dưới đây
và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nước qua ống hút vào khoang áo đem gì đến cho
miệng và mang trai?
2. Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
3. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với
môi trường nước?
Ống hút
Ống thoát
Mang
Lỗ miệng
Cacbonic
Tấm miệng
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
II. Di chuyển:
III. Dinh dưỡng:
- Nước qua ống hút vào khoang áo đem gì đến cho
miệng và mang trai?
-Thức ăn: Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Thức ăn và ôxi
- Thức ăn của trai là gì?
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
II. Di chuyển:
III. Dinh dưỡng:
-Thức ăn: Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
Lỗ miệng
- Em có nhận xét gì về kiểu dinh dưỡng của trai?
- Dinh dưỡng kiểu thụ động.
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
II. Di chuyển:
III. Dinh dưỡng:
-Thức ăn: Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
Tấm miệng
- Dinh dưỡng kiểu thụ động.
Quá trình trao đổi oxi của trai
diễn ra ở đâu?
- Oxi trao đổi qua mang.
Mang
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. Hình dạng, cấu tạo:
II. Di chuyển:
III. Dinh dưỡng:
IV. Sinh sản:
- Trai là động vật phân tính hay lưỡng tính?
- Trai là động vật phân tính. Có trai đực, trai cái.
- Quá trình sinh sản và phát triển của trai diễn ra như thế nào?
Chương IV: NGÀNH THÂN MỀM
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
IV. Sinh sản:
- Trai là động vật phân tính. Có trai đực, trai cái.
Trai sông
Trai đực
Trứng
(Theo dòng nước)
Trứng đã thụ tinh
Ấu trùng bám vào da cá
1
2
3
4
(ở trong mang trai cái)
- Nghiên cứu thông tin sgk tìm từ thích hợp điền vào vị trí tương ứng với các số 1, 2, 3, 4 trong sơ đồ sau?
Tinh trùng
Trai cái
Ấu trùng
Trai con
(ở bùn)
(ở trong mang mẹ)
- Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ?
- Trứng được bảo vệ tốt hơn, và tăng lượng ôxi.
- Em hãy cho biết ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- Ấu trùng sống trong mang và da cá được cung cấp ôxi và được bảo vệ, được cá đưa đi xa.
Kết luận
Củng cố
A. Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt
2. Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu trai, thân trai và chân trai
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lúc từ nước hút vào
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên
B. Chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Vỏ trai được hình thành từ:
Lớp sừng c. Thân trai
Bờ vạt áo d. Chân trai
2. Chân và 1 phần của thân trai nằm ở:
a. Giữa 2 vạt áo c. Tấm miệng
b. Lỗ miệng d. Cả a,b và c
DẶN DÒ
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật một số đại diện của ngành thân mềm.
- Tiết 20 Thực hành quan sát một số thân mềm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn tùng anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)