Bài 18. Ông đồ
Chia sẻ bởi Lương Thanh Vân |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện:
trường THCS Hợp Đồng
Năm học 2009 - 2010
Lương thanh vân
Ngữ văn 8
Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài thơ "Muốn làm thằng Cuội" và giải thích vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ là "Muốn làm thằng Cuội" ?
2. Có ý kiến cho rằng: "Tản Đà có một hồn thơ vừa sầu,
vừa mộng, vừa ngông nhưng lại rất đa tình" . Theo em
đúng hay sai? Hãy giải thích?
A. Đúng
B. Sai
Đ
- Sầu: buồn vì đời - Mộng: không thực tế
- Ngông: táo bạo, khác thường
- Đa tình: giàu tình cảm
Tiết 65 - Văn bản
Vũ Đình Liên
Ông Đồ
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
Trình bày đôi nét khát quát về tác giả và tác phẩm?
- Vũ Đình Liên (1913-1996) là nhà thơ lãng mạn trong phong trào thơ mới. Ông là nhà giáo, nhà nghiên cứu, dịch thuật văn học.
- Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
- "Ông Đồ" (1936) là bài thơ tiêu biểu nhất, đưa Vũ Đình Liên vào vị trí xứng đáng trong phong trào Thơ mới.
Vũ Đình Liên
(1913 - 1996)
2. Đọc văn bản
Ông Đồ
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
(Vũ Đình Liên)
3. Thể loại - chú thích
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Em hãy giải thích từ : ông đồ, nghiên?
Chú thích:
+ ông đồ:
+ nghiên:
- Thể thơ: ngũ ngôn
4. Bố cục
Phần1
Khổ thơ 1,2:
Hình ảnh ông
đồ bán chữ
trong những
năm còn
đông khách
Phần 2
Khổ thơ 3,4:
Hình ảnh
ông đồ
trong những
mùa xuân
ế khách
Phần3
Khổ thơ 5:
Tình cảm
của tác giả
Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của mỗi phần?
Ii. Đọc - hiểu văn bản
hoa đào nở
thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
1. Hai khổ thơ đầu
? Hình ảnh ông đồ trong hai khổ thơ trên được giới thiệu như thế nào? Tại sao tác giả lại dùng từ "mỗi", "lại"?
Mỗi năm
Lại
? Những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật nào được dùng
để miêu tả tài hoa của ông đồ?
- "Mỗi năm . lại." -> ông đồ xuất hiện đều đặn mỗi khi "hoa đào nở" => khi Tết đến xuân về.
- Hình ảnh tô điểm thêm cho không khí náo nhiệt, ấm cúng của mùa xuân.
- Biện pháp so sánh =>Tài năng của ông đồ được mọi người rất thán phục, ngưỡng mộ và quí trọng.
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Hình ảnh ông đồ có mối quan hệ như thế nào trong đời sống văn hoá, xã hội của con người Việt Nam thời bấy giờ?
- Nét đẹp văn hoá cổ truyền của người Việt: chơi chữ, chơi câu đối ngày Tết => Ông đồ là người không thể thiếu được trong đời sống văn hoá tinh thần người Việt, ông mang niềm vui đến cho mọi nhà mỗi khi Tết đến xuân về.
=> Ông đồ đang trong thời đắc ý, được mọi người trọng vọng.
2. Hai khổ tiếp theo
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay
Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào
được sử dụng trong trong hai khổ
thơ này so với hai khổ thơ đầu?
Hiệu quả của biện pháp nghệ
thuật ấy?
=> Biện pháp nghệ thuật đối lập tương phản => làm nổi bật hình ảnh ông đồ trong cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời.
Hãy chỉ ra cái hay, cái đặc sắc trong hai câu thơ "Giấyđỏ..nghiên sầu" và câu "Lá vàng...mưa bụi bay"?
- Nghệ thuật nhân hóa: Nỗi cô đơn, tiều tụy của ông đồ như thấm cả vào những vật vô tri vô giác.
- "Lá vàng rơi, mưa bụi bay" => nỗi buồn của ông đồ như lan toả vào vũ trụ => Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
=> Ông đồ đã bị dòng đời quên lãng và chỉ còn là "cái di tích tiều tụy, đáng thương của một thời tàn" (Vũ Đình Liên).
Hãy chỉ ra sự thay đổi của hình ảnh ông đồ ở khổ thơ 3,4 với khổ thơ đầu ?
3. Khổ thơ cuối
? Cách mở đầu và kết thúc bài thơ có gì đặc biệt? Đặc biệt tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Kết cấu đầu cuối tương ứng góp phần thể hiện chủ đề bài thơ .
Câu hỏi tu từ, cách dùng từ ngữ, hình ảnh có ý nghĩa gợi tả.
? Hình ảnh ông đồ trong khổ thơ này có gì khác so với khổ thơ đầu?Vì sao không thấy ông đồ , nhà thơ lại đi tìm những người muôn năm cũ? Tình cảm của nhà thơ đối với ông đồ ra sao?
=> Hình ảnh ông đồ giờ đây đã hoàn toàn vắng bóng. (Cảnh cũ, người đâu).
=> Thể hiện tâm trạng ngậm ngùi, thương cảm trước một nền văn hoá đã đi qua (niềm hoài cổ).
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
Vì sao có thể nói phong cách thơ Vũ Đình Liên lại thể hiện rõ nhất ở khổ thơ này?
- Kết cấu đầu cuối tương ứng, tứ thơ "cảnh cũ người đâu"=> Ông đồ đã hoàn toàn vắng bóng.
- Câu hỏi tu từ: lời tự vấn, niềm thương tiếc của nhà thơ tới những người "muôn năm cũ".
=> Thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp của dân tộc đang bị tàn tạ, lãng quên.
Thảo luận nhóm
1. Nội dung:
- Thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ => niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ.
- Nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với việc diễn tả tâm tư, cảm xúc.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng, hai cảnh tượng tương phản => thể hiện sâu sắc nội dung bài thơ.
Iii. tổng kết
* Ghi nhớ: SGK
Hãy nêu những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Câu 01
Câu 02
Câu 03
Câu 04
Câu 05
Câu 06
iv. luyện tập
Hai nguồn cảm hứng thơ nổi bật ở Vũ Đình Liên là gì ?
Lòng thương người và tình yêu thiên nhiên.
A
Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ
01
Tình yêu đất nước và nỗi sầu nhân thế
B
C
Lòng thương người và niềm hoài cổ
D
Được mọi người trọng vọng, tôn kính vì tài viết chữ đẹp.
Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra như thế nào?
Được mọi người yêu quý vì đức độ.
A
02
Bị mọi người quên lãng theo thời gian.
B
C
D
Cả A, B, C đều sai
ý nào nói đúng nhất về hình ảnh ông đồ ở khổ 3 và 4 ?
Ông đồ trở nên cô đơn, lạc lõng giữa con phố đông người qua lại.
A
03
Ông đồ vẫn đang cố bám lấy sự sống, lấy cuộc đời.
B
C
D
Không còn ai thuê ông viết.
Cả ba ý trên.
Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ - Hồn ở đâu bây giờ
Theo em dòng thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?
Nhưng mỗi năm mỗi vắng - Người thuê viết nay đâu
A
04
Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường không ai hay
B
C
D
ý A và B
Tiếc nuối về sự tàn phai của một nét đẹp văn hóa truyền thống.
Dòng nào nói đúng nhất tình cảm của tác giả ở khổ thơ cuối ?
Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa.
A
05
Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ.
B
C
D
Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt chẽ, cảnh tượng tương phản, đầu cuối tương ứng.
Đặc sắc nghệ thuật đã làm nên thành công của bài thơ là gì?
Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với việc diễn tả tâm tư, cảm xúc.
A
06
Ngôn ngữ thơ bình dị, hàm súc, ý tại ngôn ngoại.
B
C
D
Cả ba yếu tố trên
hướng dẫn học ở nhà
1. Khi đánh giá về nhân vật ông đồ, chính tác giả Vũ Đình Liên đã nhận xét hình ảnh ông đồ chỉ còn là "cái di tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn".
Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy giải thích lời nhận xét trên.
2. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Chuẩn bị bài: "Hai chữ nước nhà"
cảm ơn thầy cô giáo đã về dự giờ
trường THCS Hợp Đồng
Năm học 2009 - 2010
Lương thanh vân
Ngữ văn 8
Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài thơ "Muốn làm thằng Cuội" và giải thích vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ là "Muốn làm thằng Cuội" ?
2. Có ý kiến cho rằng: "Tản Đà có một hồn thơ vừa sầu,
vừa mộng, vừa ngông nhưng lại rất đa tình" . Theo em
đúng hay sai? Hãy giải thích?
A. Đúng
B. Sai
Đ
- Sầu: buồn vì đời - Mộng: không thực tế
- Ngông: táo bạo, khác thường
- Đa tình: giàu tình cảm
Tiết 65 - Văn bản
Vũ Đình Liên
Ông Đồ
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
Trình bày đôi nét khát quát về tác giả và tác phẩm?
- Vũ Đình Liên (1913-1996) là nhà thơ lãng mạn trong phong trào thơ mới. Ông là nhà giáo, nhà nghiên cứu, dịch thuật văn học.
- Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
- "Ông Đồ" (1936) là bài thơ tiêu biểu nhất, đưa Vũ Đình Liên vào vị trí xứng đáng trong phong trào Thơ mới.
Vũ Đình Liên
(1913 - 1996)
2. Đọc văn bản
Ông Đồ
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
(Vũ Đình Liên)
3. Thể loại - chú thích
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Em hãy giải thích từ : ông đồ, nghiên?
Chú thích:
+ ông đồ:
+ nghiên:
- Thể thơ: ngũ ngôn
4. Bố cục
Phần1
Khổ thơ 1,2:
Hình ảnh ông
đồ bán chữ
trong những
năm còn
đông khách
Phần 2
Khổ thơ 3,4:
Hình ảnh
ông đồ
trong những
mùa xuân
ế khách
Phần3
Khổ thơ 5:
Tình cảm
của tác giả
Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của mỗi phần?
Ii. Đọc - hiểu văn bản
hoa đào nở
thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
1. Hai khổ thơ đầu
? Hình ảnh ông đồ trong hai khổ thơ trên được giới thiệu như thế nào? Tại sao tác giả lại dùng từ "mỗi", "lại"?
Mỗi năm
Lại
? Những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật nào được dùng
để miêu tả tài hoa của ông đồ?
- "Mỗi năm . lại." -> ông đồ xuất hiện đều đặn mỗi khi "hoa đào nở" => khi Tết đến xuân về.
- Hình ảnh tô điểm thêm cho không khí náo nhiệt, ấm cúng của mùa xuân.
- Biện pháp so sánh =>Tài năng của ông đồ được mọi người rất thán phục, ngưỡng mộ và quí trọng.
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Hình ảnh ông đồ có mối quan hệ như thế nào trong đời sống văn hoá, xã hội của con người Việt Nam thời bấy giờ?
- Nét đẹp văn hoá cổ truyền của người Việt: chơi chữ, chơi câu đối ngày Tết => Ông đồ là người không thể thiếu được trong đời sống văn hoá tinh thần người Việt, ông mang niềm vui đến cho mọi nhà mỗi khi Tết đến xuân về.
=> Ông đồ đang trong thời đắc ý, được mọi người trọng vọng.
2. Hai khổ tiếp theo
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay
Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào
được sử dụng trong trong hai khổ
thơ này so với hai khổ thơ đầu?
Hiệu quả của biện pháp nghệ
thuật ấy?
=> Biện pháp nghệ thuật đối lập tương phản => làm nổi bật hình ảnh ông đồ trong cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời.
Hãy chỉ ra cái hay, cái đặc sắc trong hai câu thơ "Giấyđỏ..nghiên sầu" và câu "Lá vàng...mưa bụi bay"?
- Nghệ thuật nhân hóa: Nỗi cô đơn, tiều tụy của ông đồ như thấm cả vào những vật vô tri vô giác.
- "Lá vàng rơi, mưa bụi bay" => nỗi buồn của ông đồ như lan toả vào vũ trụ => Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
=> Ông đồ đã bị dòng đời quên lãng và chỉ còn là "cái di tích tiều tụy, đáng thương của một thời tàn" (Vũ Đình Liên).
Hãy chỉ ra sự thay đổi của hình ảnh ông đồ ở khổ thơ 3,4 với khổ thơ đầu ?
3. Khổ thơ cuối
? Cách mở đầu và kết thúc bài thơ có gì đặc biệt? Đặc biệt tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Kết cấu đầu cuối tương ứng góp phần thể hiện chủ đề bài thơ .
Câu hỏi tu từ, cách dùng từ ngữ, hình ảnh có ý nghĩa gợi tả.
? Hình ảnh ông đồ trong khổ thơ này có gì khác so với khổ thơ đầu?Vì sao không thấy ông đồ , nhà thơ lại đi tìm những người muôn năm cũ? Tình cảm của nhà thơ đối với ông đồ ra sao?
=> Hình ảnh ông đồ giờ đây đã hoàn toàn vắng bóng. (Cảnh cũ, người đâu).
=> Thể hiện tâm trạng ngậm ngùi, thương cảm trước một nền văn hoá đã đi qua (niềm hoài cổ).
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
Vì sao có thể nói phong cách thơ Vũ Đình Liên lại thể hiện rõ nhất ở khổ thơ này?
- Kết cấu đầu cuối tương ứng, tứ thơ "cảnh cũ người đâu"=> Ông đồ đã hoàn toàn vắng bóng.
- Câu hỏi tu từ: lời tự vấn, niềm thương tiếc của nhà thơ tới những người "muôn năm cũ".
=> Thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp của dân tộc đang bị tàn tạ, lãng quên.
Thảo luận nhóm
1. Nội dung:
- Thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ => niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ.
- Nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với việc diễn tả tâm tư, cảm xúc.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng, hai cảnh tượng tương phản => thể hiện sâu sắc nội dung bài thơ.
Iii. tổng kết
* Ghi nhớ: SGK
Hãy nêu những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Câu 01
Câu 02
Câu 03
Câu 04
Câu 05
Câu 06
iv. luyện tập
Hai nguồn cảm hứng thơ nổi bật ở Vũ Đình Liên là gì ?
Lòng thương người và tình yêu thiên nhiên.
A
Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ
01
Tình yêu đất nước và nỗi sầu nhân thế
B
C
Lòng thương người và niềm hoài cổ
D
Được mọi người trọng vọng, tôn kính vì tài viết chữ đẹp.
Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra như thế nào?
Được mọi người yêu quý vì đức độ.
A
02
Bị mọi người quên lãng theo thời gian.
B
C
D
Cả A, B, C đều sai
ý nào nói đúng nhất về hình ảnh ông đồ ở khổ 3 và 4 ?
Ông đồ trở nên cô đơn, lạc lõng giữa con phố đông người qua lại.
A
03
Ông đồ vẫn đang cố bám lấy sự sống, lấy cuộc đời.
B
C
D
Không còn ai thuê ông viết.
Cả ba ý trên.
Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ - Hồn ở đâu bây giờ
Theo em dòng thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?
Nhưng mỗi năm mỗi vắng - Người thuê viết nay đâu
A
04
Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường không ai hay
B
C
D
ý A và B
Tiếc nuối về sự tàn phai của một nét đẹp văn hóa truyền thống.
Dòng nào nói đúng nhất tình cảm của tác giả ở khổ thơ cuối ?
Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa.
A
05
Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ.
B
C
D
Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt chẽ, cảnh tượng tương phản, đầu cuối tương ứng.
Đặc sắc nghệ thuật đã làm nên thành công của bài thơ là gì?
Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với việc diễn tả tâm tư, cảm xúc.
A
06
Ngôn ngữ thơ bình dị, hàm súc, ý tại ngôn ngoại.
B
C
D
Cả ba yếu tố trên
hướng dẫn học ở nhà
1. Khi đánh giá về nhân vật ông đồ, chính tác giả Vũ Đình Liên đã nhận xét hình ảnh ông đồ chỉ còn là "cái di tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn".
Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy giải thích lời nhận xét trên.
2. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Chuẩn bị bài: "Hai chữ nước nhà"
cảm ơn thầy cô giáo đã về dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thanh Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)