Bài 18. Ông đồ
Chia sẻ bởi Hoàng Việt Dũng |
Ngày 03/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Môn Ngữ văn 8
Người thực hiện: Hoàng Việt Dũng
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ với lớp 8c !
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
- Vũ Đình Liên (1913-1996) quê gốc ở Hải Dương nhưng chủ yếu sống ở Hà Nội
- Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Tết đến xuân về
đông vui, nhộn nhịp
Ông đồ làm phố phường thêm đông vui, nhộn nhịp
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
MỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
Câu nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay"
Số từ
Từ láy
So sánh
Ông đồ được mọi người trọng vọng, ngưỡng mộ
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
2) Ông đồ thời thất thế
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Số từ
Câu hỏi tu từ
Nỗi buồn chán, vô vọng
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Trường từ vựng, nhân hoá
Nỗi buồn thấm cả vào những vật vô tri, vô giác
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
2) Ông đồ thời thất thế
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Ông đồ vẫn ngồi đấy
- Thái độ của mọi người: dửmg dưng, lạnh lùng, thờ ơ.
- Không gian: ảm đạm, thê lương, lạnh lẽo
Tâm trạng: cô đơn, lẻ loi, bẽ bàng giữa cảnh vật và lòng người
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
2) Ông đồ thời thất thế
3) Nỗi niềm tác giả
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
đầu cuối tương ứng
-Thương cảm cho những lớp người đang thất thế.
Nỗi tiếc nhớ một nét đẹp văn hoá đã bị tàn phai.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
Câu hỏi tu từ
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
2) Ông đồ thời thất thế
3) Nỗi niềm tác giả
III- Tổng kết
1) Nghệ thuật:
2) Nội dung (SGK)
- Nghệ thuật nhân hoá, câu hỏi tu từ
- Kết cấu đầu cuối tương ứng
- Giọng thơ trầm, buồn
Bài tập củng cố
Câu 01
Câu 02
Câu 03
Câu 04
Câu 05
Câu 06
End
Hai nguồn cảm hứng thơ nổi bật ở Vũ Đình Liên là gì ?
Lòng thương người và tình yêu thiên nhiên.
A
Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ
01
Tình yêu đất nước và nỗi sầu nhân thế
B
C
Lòng thương người và niềm hoài cổ
D
Quay lại
Được mọi người trọng vọng, tôn kính vì tài viết chữ đẹp.
Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra như thế nào?
Được mọi người yêu quý vì đức độ.
A
02
Bị mọi người quên lãng theo thời gian.
B
C
D
Cả A, B, C đều sai
Quay lại
ý nào nói đúng nhất về hình ảnh ông đồ ở khổ 3 và 4 ?
Ông đồ trở nên cô đơn, lạc lõng giữa con phố đông người qua lại.
A
03
Ông đồ vẫn đang cố bám lấy sự sống, lấy cuộc đời.
B
C
D
Không còn ai thuê ông viết.
Cả ba ý trên.
Quay lại
Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ - Hồn ở đâu bây giờ
Theo em dòng thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?
Nhưng mỗi năm mỗi vắng - Người thuê viết nay đâu
A
04
Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường không ai hay
B
C
D
Quay lại
ý A và B
Tiếc nuối về sự tàn phai của một nét đẹp văn hóa truyền thống.
Dòng nào nói đúng nhất tình cảm của tác giả ở khổ thơ cuối ?
Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa.
A
05
Quay lại
Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ.
B
C
D
Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt chẽ, cảnh tượng tương phản, đầu cuối tương ứng.
Đặc sắc nghệ thuật đã làm nên thành công của bài thơ là gì?
Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với việc diễn tả tâm tư, cảm xúc.
A
06
Ngôn ngữ thơ bình dị, hàm súc, ý tại ngôn ngoại.
B
C
D
Cả ba yếu tố trên
Quay lại
* Hướng dẫn học ở nhà :
Người thực hiện: Hoàng Việt Dũng
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ với lớp 8c !
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
- Vũ Đình Liên (1913-1996) quê gốc ở Hải Dương nhưng chủ yếu sống ở Hà Nội
- Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Tết đến xuân về
đông vui, nhộn nhịp
Ông đồ làm phố phường thêm đông vui, nhộn nhịp
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
MỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
Câu nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay"
Số từ
Từ láy
So sánh
Ông đồ được mọi người trọng vọng, ngưỡng mộ
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
2) Ông đồ thời thất thế
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Số từ
Câu hỏi tu từ
Nỗi buồn chán, vô vọng
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Trường từ vựng, nhân hoá
Nỗi buồn thấm cả vào những vật vô tri, vô giác
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
2) Ông đồ thời thất thế
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Ông đồ vẫn ngồi đấy
- Thái độ của mọi người: dửmg dưng, lạnh lùng, thờ ơ.
- Không gian: ảm đạm, thê lương, lạnh lẽo
Tâm trạng: cô đơn, lẻ loi, bẽ bàng giữa cảnh vật và lòng người
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
2) Ông đồ thời thất thế
3) Nỗi niềm tác giả
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
đầu cuối tương ứng
-Thương cảm cho những lớp người đang thất thế.
Nỗi tiếc nhớ một nét đẹp văn hoá đã bị tàn phai.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
Câu hỏi tu từ
Tiết 66 - Ông Đồ
Vũ Đình Liên
I- Tìm hiểu chung
1) Tác giả
2. Tìm hiểu chung văn bản
a)Đọc - chú thích
b) Thể thơ
c) Bố cục
II- Phân tích văn bản
1) Ông đồ thời Nho thịnh
2) Ông đồ thời thất thế
3) Nỗi niềm tác giả
III- Tổng kết
1) Nghệ thuật:
2) Nội dung (SGK)
- Nghệ thuật nhân hoá, câu hỏi tu từ
- Kết cấu đầu cuối tương ứng
- Giọng thơ trầm, buồn
Bài tập củng cố
Câu 01
Câu 02
Câu 03
Câu 04
Câu 05
Câu 06
End
Hai nguồn cảm hứng thơ nổi bật ở Vũ Đình Liên là gì ?
Lòng thương người và tình yêu thiên nhiên.
A
Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ
01
Tình yêu đất nước và nỗi sầu nhân thế
B
C
Lòng thương người và niềm hoài cổ
D
Quay lại
Được mọi người trọng vọng, tôn kính vì tài viết chữ đẹp.
Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra như thế nào?
Được mọi người yêu quý vì đức độ.
A
02
Bị mọi người quên lãng theo thời gian.
B
C
D
Cả A, B, C đều sai
Quay lại
ý nào nói đúng nhất về hình ảnh ông đồ ở khổ 3 và 4 ?
Ông đồ trở nên cô đơn, lạc lõng giữa con phố đông người qua lại.
A
03
Ông đồ vẫn đang cố bám lấy sự sống, lấy cuộc đời.
B
C
D
Không còn ai thuê ông viết.
Cả ba ý trên.
Quay lại
Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ - Hồn ở đâu bây giờ
Theo em dòng thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?
Nhưng mỗi năm mỗi vắng - Người thuê viết nay đâu
A
04
Ông đồ vẫn ngồi đấy - Qua đường không ai hay
B
C
D
Quay lại
ý A và B
Tiếc nuối về sự tàn phai của một nét đẹp văn hóa truyền thống.
Dòng nào nói đúng nhất tình cảm của tác giả ở khổ thơ cuối ?
Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa.
A
05
Quay lại
Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ.
B
C
D
Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt chẽ, cảnh tượng tương phản, đầu cuối tương ứng.
Đặc sắc nghệ thuật đã làm nên thành công của bài thơ là gì?
Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với việc diễn tả tâm tư, cảm xúc.
A
06
Ngôn ngữ thơ bình dị, hàm súc, ý tại ngôn ngoại.
B
C
D
Cả ba yếu tố trên
Quay lại
* Hướng dẫn học ở nhà :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Việt Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)