Bài 18. Ông đồ
Chia sẻ bởi Lưu Văn Có |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
LỚP 8/1
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh.
MỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
Vũ Đình Liên
Ông đồ
TIẾT 65,66
Tiết 65,66
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
Vũ Đình Liên
Ông đồ là người Nho học nhưng không đỗ đạt, sống thanh bần bằng nghề dạy học
Trong một thời gian dài suốt mấy trăm năm, nền Hán học và chữ Nho chiếm một vị thế quan trọng trong đời sống văn hóa Việt Nam.
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
Vũ Đình Liên
II.Đọc - hiểu văn bản:
Tiết 65,66
And the ink coagulated in the sorrowful inkstone.
The old scholar still sat there
Passers-by ignored his presence
Yellow leaves fell on the red paper
Gentle rain was sprinkling under the open heavens.
Again this year, the apricot trees are in flower
But we see no more the old scholar
Where are now the souls
Of the ancients in the past millenia ?
English translation by
Như Hoa Lê Quang Sinh
THE OLD SCHOLAR
Each year, when the apricot trees are in flower
Anew, we see the old scholar
Display China ink and red paper
On the sidewalk crowded with passers-by
Many people hired him to write
And clicked tongues in sign of prizing
For his skillful cursive hand
As phoenix and dragon dancing and flying.
But, every year they grew fewer and fewer
Where then are all those customers ?
The red paper did not bother to keep its deep tone
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
" Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
OÂng ñoà
Khổ 5 : Ông đồ vắng bóng
và niềm thương cảm của nhà thơ
Bố cục:
- Khổ 1-2 : Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý
- Khổ 3-4 : Hình ảnh ông đồ thời suy tàn
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
" Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ô ng đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
hoa đào nở
ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Mỗi năm
Lại thấy
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
Tiết 65,66
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
" Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
người thuê viết
ngợi khen tài
Bao nhiêu
Tấm tắc
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
b) Khổ thơ 2 :
neùt ñeïp VH daân toäc
Tiết 65,66
Có ý kiến cho rằng hình ảnh ông đồ trong hai khổ thơ đầu đã có dấu hiệu suy tàn. Ý kiến em thế nào ?
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Nhưng
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
Tiết 65,66
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
Giấy đỏ không thắm;
Mực đọng trong nghiên .
buồn
sầu
nhân hóa
Giấy đỏ buồn .
Mực . nghiên sầu.
Noãi buoàn saàu thaûm
Tiết 65,66
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
nhân hóa
Giấy đỏ buồn .
Mực . nghiên sầu.
Noãi buoàn saàu thaûm
b) Khổ thơ 4 :
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
rơi trên giấy
Ngoài giời .
Lá vàng
mưa bụi bay
" Lá vàng . mưa bụi bay"
? tả cảnh ngụ tình.
=> Ông đồ bị lãng quên, Nho học suy tàn.
? Nét văn hóa dân tộc bị mai một
Tiết 65,66
THẢO LUẬN NHÓM
4 em /nhóm – Thời gian : 3 phút
So sánh hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ 1 – 2 và hai khổ thơ 3 – 4 .
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
" Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ô ng đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay.
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
nhân hóa
Giấy đỏ buồn .
Mực . nghiên sầu.
Noãi buoàn saàu thaûm
b) Khổ thơ 4 :
" Lá vàng . mưa bụi bay"
? tả cảnh ngụ tình.
=> Ông đồ bị lãng quên, Nho học suy tàn.
? Nét văn hóa dân tộc bị mai một
3) Niềm thương cảm của nhà thơ :
Tiết 65,66
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
nhân hóa
Giấy đỏ buồn .
Mực . nghiên sầu.
Noãi buoàn saàu thaûm
b) Khổ thơ 4 :
" Lá vàng . mưa bụi bay"
? tả cảnh ngụ tình.
=> Ông đồ bị lãng quên, Nho học suy tàn.
? Nét văn hóa dân tộc bị mai một
3) Niềm thương cảm của nhà thơ :
- M?i nam . l?i th?y
Năm nay .
Không th?y ông đồ xưa
-k?t c?u đầu cuối tương ứng + t? tho cảnh cũ người đâu
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
Câu hỏi tu từ
Nieàm thöông caûm, tieác nhôù saâu saéc.
III. Tổng kết :
Học Ghi nhớ SGK/ trang 10
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Học thuộc lòng bài thơ, học ghi nhớ, phân tích .
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về hình ảnh ông đồ.
Tiết 65,66
Cám ơn Quý thầy cô
đã đến dự giờ
ĐẾN DỰ GIỜ
LỚP 8/1
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh.
MỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
Vũ Đình Liên
Ông đồ
TIẾT 65,66
Tiết 65,66
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
Vũ Đình Liên
Ông đồ là người Nho học nhưng không đỗ đạt, sống thanh bần bằng nghề dạy học
Trong một thời gian dài suốt mấy trăm năm, nền Hán học và chữ Nho chiếm một vị thế quan trọng trong đời sống văn hóa Việt Nam.
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
Vũ Đình Liên
II.Đọc - hiểu văn bản:
Tiết 65,66
And the ink coagulated in the sorrowful inkstone.
The old scholar still sat there
Passers-by ignored his presence
Yellow leaves fell on the red paper
Gentle rain was sprinkling under the open heavens.
Again this year, the apricot trees are in flower
But we see no more the old scholar
Where are now the souls
Of the ancients in the past millenia ?
English translation by
Như Hoa Lê Quang Sinh
THE OLD SCHOLAR
Each year, when the apricot trees are in flower
Anew, we see the old scholar
Display China ink and red paper
On the sidewalk crowded with passers-by
Many people hired him to write
And clicked tongues in sign of prizing
For his skillful cursive hand
As phoenix and dragon dancing and flying.
But, every year they grew fewer and fewer
Where then are all those customers ?
The red paper did not bother to keep its deep tone
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
" Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
OÂng ñoà
Khổ 5 : Ông đồ vắng bóng
và niềm thương cảm của nhà thơ
Bố cục:
- Khổ 1-2 : Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý
- Khổ 3-4 : Hình ảnh ông đồ thời suy tàn
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
" Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ô ng đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
hoa đào nở
ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Mỗi năm
Lại thấy
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
Tiết 65,66
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
" Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
người thuê viết
ngợi khen tài
Bao nhiêu
Tấm tắc
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
b) Khổ thơ 2 :
neùt ñeïp VH daân toäc
Tiết 65,66
Có ý kiến cho rằng hình ảnh ông đồ trong hai khổ thơ đầu đã có dấu hiệu suy tàn. Ý kiến em thế nào ?
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Nhưng
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
Tiết 65,66
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
Giấy đỏ không thắm;
Mực đọng trong nghiên .
buồn
sầu
nhân hóa
Giấy đỏ buồn .
Mực . nghiên sầu.
Noãi buoàn saàu thaûm
Tiết 65,66
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
nhân hóa
Giấy đỏ buồn .
Mực . nghiên sầu.
Noãi buoàn saàu thaûm
b) Khổ thơ 4 :
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
rơi trên giấy
Ngoài giời .
Lá vàng
mưa bụi bay
" Lá vàng . mưa bụi bay"
? tả cảnh ngụ tình.
=> Ông đồ bị lãng quên, Nho học suy tàn.
? Nét văn hóa dân tộc bị mai một
Tiết 65,66
THẢO LUẬN NHÓM
4 em /nhóm – Thời gian : 3 phút
So sánh hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ 1 – 2 và hai khổ thơ 3 – 4 .
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
" Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ô ng đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay.
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
nhân hóa
Giấy đỏ buồn .
Mực . nghiên sầu.
Noãi buoàn saàu thaûm
b) Khổ thơ 4 :
" Lá vàng . mưa bụi bay"
? tả cảnh ngụ tình.
=> Ông đồ bị lãng quên, Nho học suy tàn.
? Nét văn hóa dân tộc bị mai một
3) Niềm thương cảm của nhà thơ :
Tiết 65,66
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Vũ Đình Liên
Ông đồ
I.Tìm hiểu tác giả - tác phẩm:
Xem chú thích SGK/ trang 9
II.Đọc - hiểu văn bản:
- Bao nhiêu người . tấm tắc ngợi khen
Hoa tay thảo .
. phượng múa rồng bay
So sánh => nét chữ mềm mại, sống động, cao quý, thể hiện tài hoa của ông đồ
=> quý trọng, mến mộ ? nét đẹp VH dân tộc
1) Hình ảnh ông đồ thời còn đắc ý :
? ông đồ xuất hiện trong mỗi độ xuân về, Tết đến ? thân thuộc, hòa nhập cuộc sống.
a) Khổ thơ 1 :
b) Khổ thơ 2 :
Mỗi năm hoa đào . Lại thấy ông đồ già
. mực tàu giấy đỏ . phố đông
2) Hình ảnh ông đồ thời suy tàn :
a) Khổ thơ 3 :
- Nhung m?i nam . nay đâu ?
? điệp từ, câu hỏi tu từ => ông đồ vắng khách
nhân hóa
Giấy đỏ buồn .
Mực . nghiên sầu.
Noãi buoàn saàu thaûm
b) Khổ thơ 4 :
" Lá vàng . mưa bụi bay"
? tả cảnh ngụ tình.
=> Ông đồ bị lãng quên, Nho học suy tàn.
? Nét văn hóa dân tộc bị mai một
3) Niềm thương cảm của nhà thơ :
- M?i nam . l?i th?y
Năm nay .
Không th?y ông đồ xưa
-k?t c?u đầu cuối tương ứng + t? tho cảnh cũ người đâu
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
Câu hỏi tu từ
Nieàm thöông caûm, tieác nhôù saâu saéc.
III. Tổng kết :
Học Ghi nhớ SGK/ trang 10
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Học thuộc lòng bài thơ, học ghi nhớ, phân tích .
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về hình ảnh ông đồ.
Tiết 65,66
Cám ơn Quý thầy cô
đã đến dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Văn Có
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)