Bài 18. Ông đồ
Chia sẻ bởi Nông Thị Hiền |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ông đồ
( Vũ Đình Liên )
Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
Tiết 65:
Vũ Đình Liên
- Vò §×nh Liªn (1913 – 1996), Quê gốc Hải Dương nhưng sống ở Hà Nội. Ông là nhà thơ, nhà dịch thuật, nhà giáo.
- Ông thuộc thế hệ đầu của các nhà thơ trong phong trào “Thơ mới”
- Hồn thơ: “Hai nguồn thi cảm chính trong thơ Vũ Đình Liên là lòng thương người và niềm hoài cổ”(Hoài Thanh).
2/ T¸c phÈm
- Hoàn cảnh: Viết 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của ông. Bài thơ là nỗi niềm hoài cổ da diết của tác giả.
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
2. Tác phẩm.
3. Đọc
Chọn giọng đọc phù hợp với các khổ thơ tương ứng của bài thơ:
Nhịp điệu nhanh, hối hả: Khổ thơ 1+2
Chậm chạp, nặng nề: Khổ thơ 3+4
Trầm lắng, ngậm ngùi: Khổ thơ 5
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
2. Tác phẩm.
3. Đọc
4. ThÓ lo¹i, Ph¬ng thøc biÓu ®¹t
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
2. Tác phẩm.
3. Đọc
4. ThÓ lo¹i, Ph¬ng thøc biÓu ®¹t
- Thể loại:Thơ ngũ ngôn.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
2. Tác phẩm.
3. Đọc
4. ThÓ lo¹i, Ph¬ng thøc biÓu ®¹t
5.Bố cục
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Hình ảnh ông đồ thời thịnh
vượng
Hình ảnh ông đồ thời suy tàn
Sự hoài niệm của nhà thơ
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
-Thời gian : Mỗi khi tết đến,xuân về
1. Hình ảnh ông đồ thời thÞnh vîng:
- “ Mçi n¨m”“l¹i thÊy”->Sự xuất hiện đều đặn, thường xuyên
S/d biện pháp so sánh:nét chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng.
Trở thành trung tâmcủa sự chú ý,là đối tượng ngưỡng mộ của
mọi người, điều đó gắn liền với cuộc sống hạnh phúc
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu, giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa, rồng bay
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
- Bªn hÌ phè viÕt ch÷ b¸n
? Quý trọng, mến mộ (tấm tắc khen)
Với vẻ rực rỡ, tươi đẹp của hoa đào, giấy đỏ; với sự đông vui tấp nập của những người mua chữ trên phố.
Nhưng mỗi năm, mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay
II. Đọc -Tìm hiểu văn bản:
2. Hình ảnh ông đồ thêi suy tµn:
- S/d biện pháp nhân hoá:
+Giấy - buồn - không thắm. +Mực - sầu
=>Diễn tả nỗi cô đơn, hiu hắt
- Ông - vẫn ngồi đấy
Qua đường – không ai hay
Ông âm thầm,lạc lõng giữa phố phường
- Từ "nhưng": trái ngược, tuong ph?n, d?i l?p
II. §äc-Tìm hiểu văn bản:
II. ĐọcTìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh ông đồ thêi thÞnh vîng
2. Hình ảnh ông đồ thời suy tµn:
3. T×nh c¶m cña tác giả :
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
Lòng thương cảm cho những nhà nho danh giá một thời nay bị lãng quên do thời cuộc đổi thay.
Thiên nhiên vẫn tồn tại, đẹp đẽ và bất biến; con người thì trở thành xưa cũ, vắng bóng.
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu, giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Kiểu kết thúc đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề.
- Câu hỏi tu từ
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất thể hiện được đầy đủ
những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ:
Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng hiệu quả.
A
Kết cấu bài thơ giản dị nhưng chặt chẽ.
Hình ảnh và các biện pháp tu từ được chọn lọc.
B
Ngôn ngữ thơ trong sáng,
bình dị nhưng hàm súc.
C
Tất cả các ý A, B, C.
D
Chưa
đủ
Chưa
đủ
Chưa
đủ
Đúng
nhất
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
- Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với lối kể chuyện và diễn tả tâm tình.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ.
- Ngôn ngữ, hình ảnh trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu sức gợi c¶m
2/ Néi dung
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất thể hiện được đầy đủ
nội dung, tư tưởng của bài thơ:
Sự tàn tạ của ông đồ.
A
Thể hiện niềm cảm thương chân thành đối với
ông đồ, một lớp người đang tàn lụi.
B
Luyến tiếc một vẻ đẹp văn hóa bị xã hội
lãng quên.
D
Thể hiện tình cảnh tàn tạ của ông đồ; niềm
cảm thương, nỗi tiếc nhớ của nhà thơ đối với một lớp
người, một nét văn hóa cổ truyền của dân tộc.
C
Chưa
đủ
Chưa
đủ
Chưa
đủ
Đúng
nhất
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
2/ Néi dung
* GHI NH? (sgk)
- Ơng d? c?a Vu Dình Lin l bi tho ngu ngơn . bình d? m cơ d?ng, d?y g?i c?m.
- Bi tho th? hi?n su s?c tình c?nh dng thuong c?a "ơng d?", qua dĩ tốt ln ni?m c?m thuong chn thnh tru?c m?t l?p ngu?i dang tn t? v n?i ti?c nh? c?nh cu ngu?i xua c?a nh tho.
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
2/ Néi dung
IV. luyÖn tËp:
Đäc diÔn c¶m vµ thuéc lßng bµi th¬.
? Học: - Thu?c bi tho
- Ngh? thu?t v N?i dung c?a bi
? Soạn: "Hai ch? nu?c nh"
? Ch : - B? c?c bi tho.
- Tm tr?ng c?a ngu?i cha khi chia tay con.
- L?i nh?n nh? c?a ngu?i cha d?i v?i con.
- Ngh? thu?t v n?i dung c?a bi.
VỀ NHÀ
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n Phßng Gi¸o dôc vµ §µo t¹o Thêng TÝn, c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh trêng THCS TiÒn Phong ®· t¹o ®iÒu kiÖn ®Ó t«i thùc hiÖn giê d¹y nµy.
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« ®· ®Õn dù.
( Vũ Đình Liên )
Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
Tiết 65:
Vũ Đình Liên
- Vò §×nh Liªn (1913 – 1996), Quê gốc Hải Dương nhưng sống ở Hà Nội. Ông là nhà thơ, nhà dịch thuật, nhà giáo.
- Ông thuộc thế hệ đầu của các nhà thơ trong phong trào “Thơ mới”
- Hồn thơ: “Hai nguồn thi cảm chính trong thơ Vũ Đình Liên là lòng thương người và niềm hoài cổ”(Hoài Thanh).
2/ T¸c phÈm
- Hoàn cảnh: Viết 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của ông. Bài thơ là nỗi niềm hoài cổ da diết của tác giả.
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
2. Tác phẩm.
3. Đọc
Chọn giọng đọc phù hợp với các khổ thơ tương ứng của bài thơ:
Nhịp điệu nhanh, hối hả: Khổ thơ 1+2
Chậm chạp, nặng nề: Khổ thơ 3+4
Trầm lắng, ngậm ngùi: Khổ thơ 5
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
2. Tác phẩm.
3. Đọc
4. ThÓ lo¹i, Ph¬ng thøc biÓu ®¹t
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
2. Tác phẩm.
3. Đọc
4. ThÓ lo¹i, Ph¬ng thøc biÓu ®¹t
- Thể loại:Thơ ngũ ngôn.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
2. Tác phẩm.
3. Đọc
4. ThÓ lo¹i, Ph¬ng thøc biÓu ®¹t
5.Bố cục
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
"Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay".
Hình ảnh ông đồ thời thịnh
vượng
Hình ảnh ông đồ thời suy tàn
Sự hoài niệm của nhà thơ
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu.
Ông đồ vẫn ngồi đấy,
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
-Thời gian : Mỗi khi tết đến,xuân về
1. Hình ảnh ông đồ thời thÞnh vîng:
- “ Mçi n¨m”“l¹i thÊy”->Sự xuất hiện đều đặn, thường xuyên
S/d biện pháp so sánh:nét chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng.
Trở thành trung tâmcủa sự chú ý,là đối tượng ngưỡng mộ của
mọi người, điều đó gắn liền với cuộc sống hạnh phúc
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu, giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa, rồng bay
II. Đọc-Tìm hiểu văn bản:
- Bªn hÌ phè viÕt ch÷ b¸n
? Quý trọng, mến mộ (tấm tắc khen)
Với vẻ rực rỡ, tươi đẹp của hoa đào, giấy đỏ; với sự đông vui tấp nập của những người mua chữ trên phố.
Nhưng mỗi năm, mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay
II. Đọc -Tìm hiểu văn bản:
2. Hình ảnh ông đồ thêi suy tµn:
- S/d biện pháp nhân hoá:
+Giấy - buồn - không thắm. +Mực - sầu
=>Diễn tả nỗi cô đơn, hiu hắt
- Ông - vẫn ngồi đấy
Qua đường – không ai hay
Ông âm thầm,lạc lõng giữa phố phường
- Từ "nhưng": trái ngược, tuong ph?n, d?i l?p
II. §äc-Tìm hiểu văn bản:
II. ĐọcTìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh ông đồ thêi thÞnh vîng
2. Hình ảnh ông đồ thời suy tµn:
3. T×nh c¶m cña tác giả :
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
Lòng thương cảm cho những nhà nho danh giá một thời nay bị lãng quên do thời cuộc đổi thay.
Thiên nhiên vẫn tồn tại, đẹp đẽ và bất biến; con người thì trở thành xưa cũ, vắng bóng.
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu, giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Kiểu kết thúc đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề.
- Câu hỏi tu từ
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất thể hiện được đầy đủ
những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ:
Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng hiệu quả.
A
Kết cấu bài thơ giản dị nhưng chặt chẽ.
Hình ảnh và các biện pháp tu từ được chọn lọc.
B
Ngôn ngữ thơ trong sáng,
bình dị nhưng hàm súc.
C
Tất cả các ý A, B, C.
D
Chưa
đủ
Chưa
đủ
Chưa
đủ
Đúng
nhất
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
- Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với lối kể chuyện và diễn tả tâm tình.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ.
- Ngôn ngữ, hình ảnh trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu sức gợi c¶m
2/ Néi dung
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất thể hiện được đầy đủ
nội dung, tư tưởng của bài thơ:
Sự tàn tạ của ông đồ.
A
Thể hiện niềm cảm thương chân thành đối với
ông đồ, một lớp người đang tàn lụi.
B
Luyến tiếc một vẻ đẹp văn hóa bị xã hội
lãng quên.
D
Thể hiện tình cảnh tàn tạ của ông đồ; niềm
cảm thương, nỗi tiếc nhớ của nhà thơ đối với một lớp
người, một nét văn hóa cổ truyền của dân tộc.
C
Chưa
đủ
Chưa
đủ
Chưa
đủ
Đúng
nhất
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
2/ Néi dung
* GHI NH? (sgk)
- Ơng d? c?a Vu Dình Lin l bi tho ngu ngơn . bình d? m cơ d?ng, d?y g?i c?m.
- Bi tho th? hi?n su s?c tình c?nh dng thuong c?a "ơng d?", qua dĩ tốt ln ni?m c?m thuong chn thnh tru?c m?t l?p ngu?i dang tn t? v n?i ti?c nh? c?nh cu ngu?i xua c?a nh tho.
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
2/ Néi dung
IV. luyÖn tËp:
Đäc diÔn c¶m vµ thuéc lßng bµi th¬.
? Học: - Thu?c bi tho
- Ngh? thu?t v N?i dung c?a bi
? Soạn: "Hai ch? nu?c nh"
? Ch : - B? c?c bi tho.
- Tm tr?ng c?a ngu?i cha khi chia tay con.
- L?i nh?n nh? c?a ngu?i cha d?i v?i con.
- Ngh? thu?t v n?i dung c?a bi.
VỀ NHÀ
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n Phßng Gi¸o dôc vµ §µo t¹o Thêng TÝn, c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh trêng THCS TiÒn Phong ®· t¹o ®iÒu kiÖn ®Ó t«i thùc hiÖn giê d¹y nµy.
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« ®· ®Õn dù.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)