Bài 18. Ông đồ
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Diễn |
Ngày 02/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NguyÔn ThÞ Thuý - PTDL §«ng §«
1
Bài 18 - Tiết 74
ông đồ
Vũ Đình Liên
GV: Nguyễn Thị Thuý - PTDL Đông Đô
2
i. Tác giả, tác phẩm
- Vũ Đình Liên (1913 - 1996) là một nhà thơ, nhà giáo, nhà nghiên cứu, dịch thuật văn học.
- Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
- Ông đồ sáng tác năm 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của Vũ Đình Liên.
3
ii. đọc hiểu chung về văn bản
1. Đọc
2. bố cục
- Khổ 1+2 : Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ nho.
- Khổ 3+4+5 : Hình ảnh ông đồ và tình cảm của nhà thơ.
3. Thể thơ và phương thức biểu đạt
a. Thể thơ: ngũ ngôn trường thiên, thuộc loại thi phẩm
từ cạn mà tứ sâu.
b. Phương thức biểu đạt:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự.
D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự.
D
4
Hình ảnh ông đồ viết chữ Nho bán trong những ngày tết, ngày xuân ở phố phường Hà Nội những năm 30 của thế kỉ XX được nhà thơ tái hiện như thế nào?
iii. đọc hiểu chi tiết văn bản
5
- Hoa đào nở
- Tết đến
- Phố đông người
- Lại thấy ông đồ
Ông đồ xuất hiện trong khung cảnh đông vui, nhộn nhịp của một bức tranh giàu màu sắc, đường nét tươi tắn, rực rỡ.
-
1. Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ Nho
6
Tài hoa hơn người của ông đồ và sự ngưỡng mộ của mọi người đối với ông được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh như thế nào?
7
- Bao nhiªu ngêi thuª viÕt
- Ngîi khen tµi
- Hoa tay
- Th¶o
- Phîng móa rång bay
- ¤ng ®å víi tµi viÕt ch÷ Nho nhanh, ®Ñp, ®îc mäi ngêi mÕn mé, quý träng.
- ¤ng xuÊt hiÖn gi÷a mïa ®Ñp nhÊt, thêi k× huy hoµng h¹nh phóc nhÊt: thêi qu¸ khø - ®· xa råi.
1. Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ Nho
8
2. Tâm trạng ông đồ và tình cảm của nhà thơ
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
+ So sánh
+ Tương phản, đối lập
+ Câu hỏi tu từ
--> Hình ảnh ông đồ cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời đầy cảm thương.
--> Vì thời thế đã đổi thay.
iii. đọc hiểu chi tiết văn bản
9
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
* Phép nhân hoá
* Phép đối xứng
- Hai câu thơ này hay và sâu sắc như thế nào?
nỗi sầu, nỗi tủi, nỗi cô đơn hiu hắt của giấy, của mực, của nghiên bút và của ông đồ.
- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
- Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?
10
Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay
- Bút pháp so sánh -> tương phản đối lập.
- Ông đồ vẫn ngồi chỗ cũ, trên hè phố, nhưng âm thầm, lặng lẽ trong sự thờ ơ của người đời.
Hình ảnh ông đồ già nua, lạc lõng đáng thương, cô đơn giữa phố phường và trong sự thờ ơ của người đời.
11
Có ý kiến cho rằng hai câu thơ này là hai câu thơ hay nhất của cả bài. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
- Lá vàng
- Mưa bụi
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay?
+ sáng tạo ngôn từ
+ hình ảnh ẩn dụ
Diễn tả sự tàn phai, rơi rụng.
=> Câu thơ thể hiện nỗi cô đơn, sầu muộn, tàn tạ của cảnh, Của người, của một thời.
12
- Kết cấu bài thơ đầu cuối tương ứng.
- Tứ thơ: cảnh cũ - người xưa kế thừa từ thơ cổ.
- 2 câu cuối hỏi tu từ.
-> Ông đồ già (nay) -> đã thành ông đồ xưa.
-> Ông đồ hoàn toàn vắng bóng.
-> Người muôn năm cũ: người cũ, nhà Nho xưa, những người như ông đồ đã ra đi.
-> Hồn: tâm hồn, nét tài hoa của nhà Nho xưa; linh hồn của nét văn hoá, bản sắc văn hoá, giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Nhà thơ thương cảm cho những nhà Nho danh giá một tthời, nay bị lãng quên.
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
Nhận xét về cách mở đầu và kết thúc bài thơ?
13
T
14
IV. Tổng kết
1. Về nội dung
Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nội dung tư tưởng của bài thơ?
A. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương của ông đồ.
B. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người, với một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ, một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp đang bị lãng quên và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.
15
iv. Tổng kết
2. Về nghệ thuật
A. Thủ pháp tương phản, kết hợp với nhân hoá, ẩn dụ đã tạo nên nhiều hình ảnh gợi cảm, thể hiện một bút pháp nghệ thuật điêu luyện.
B. Thể thơ ngũ ngôn vừa phù hợp với lối kể chuyện, vừa thích hợp để diễn tả tâm tình.
C. Kết cấu đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề tác phẩm: quá trình tàn tạ, suy sụp của nề Nho học.
D. Kết hợp giữa bút pháp lãng mạn hoài cổ với hiện thực trữ tình.
E. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu sức gợi.
F. Tất cả dều đúng.
Đáp án nào đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ Ông đồ?
16
v. Luyện tập
Bài tập 1.
Dòng nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của tác giả gửi gắm trong 2 câu cuối bài thơ Ông đồ?
A. Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ và người xưa.
B. Cảm thương, ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa và nuối tiếc trước sự tàn phai của các nét văn hoá truyền thống.
C. Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ.
D. Buồn bã vì không được gặp lại ông đồ.
Bài tâp 2.
Theo em, trong các yếu tố sau, yếu tố nào của bài thơ Ông đồ làm nên sức cảm hoá lòng người?
A. Niềm cảm thương (cảnh cũ, người xưa) của tác giả.
B. Lời thơ giản dị, hàm súc, có sức gợi sự liên tưởng.
C. Nhạc điệu âm vang của lời thơ.
D. Cả 3 ý kiến trên.
Bài tập 3.
Tình cảm của tác giả được thể hiện trong bài thơ như thế nào?
A. Gián tiếp qua cảnh vật
B. Miêu tả trực tiếp
C. Qua kể chuyện
D. Qua sự tương phản giữa hai cảnh tượng
E. Qua giọng thơ buồn, ngậm ngùi thương cảm
F. Tất các ý trên.
Bài tập 4.
Chọn và bình 2 câu thơ em thích nhất.
17
v. Luyện tập
Bài tập 5. Về nhà
Bài thơ có bao nhiêu câu nghi vấn? Những câu nghi vấn dó có vai trò, chức năng gì?
Bài tập 6. Về nhà
Viết đoạn văn thuyết minh về thú chơi chữ tao nhã của người Việt Nam.
1
Bài 18 - Tiết 74
ông đồ
Vũ Đình Liên
GV: Nguyễn Thị Thuý - PTDL Đông Đô
2
i. Tác giả, tác phẩm
- Vũ Đình Liên (1913 - 1996) là một nhà thơ, nhà giáo, nhà nghiên cứu, dịch thuật văn học.
- Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
- Ông đồ sáng tác năm 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của Vũ Đình Liên.
3
ii. đọc hiểu chung về văn bản
1. Đọc
2. bố cục
- Khổ 1+2 : Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ nho.
- Khổ 3+4+5 : Hình ảnh ông đồ và tình cảm của nhà thơ.
3. Thể thơ và phương thức biểu đạt
a. Thể thơ: ngũ ngôn trường thiên, thuộc loại thi phẩm
từ cạn mà tứ sâu.
b. Phương thức biểu đạt:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự.
D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự.
D
4
Hình ảnh ông đồ viết chữ Nho bán trong những ngày tết, ngày xuân ở phố phường Hà Nội những năm 30 của thế kỉ XX được nhà thơ tái hiện như thế nào?
iii. đọc hiểu chi tiết văn bản
5
- Hoa đào nở
- Tết đến
- Phố đông người
- Lại thấy ông đồ
Ông đồ xuất hiện trong khung cảnh đông vui, nhộn nhịp của một bức tranh giàu màu sắc, đường nét tươi tắn, rực rỡ.
-
1. Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ Nho
6
Tài hoa hơn người của ông đồ và sự ngưỡng mộ của mọi người đối với ông được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh như thế nào?
7
- Bao nhiªu ngêi thuª viÕt
- Ngîi khen tµi
- Hoa tay
- Th¶o
- Phîng móa rång bay
- ¤ng ®å víi tµi viÕt ch÷ Nho nhanh, ®Ñp, ®îc mäi ngêi mÕn mé, quý träng.
- ¤ng xuÊt hiÖn gi÷a mïa ®Ñp nhÊt, thêi k× huy hoµng h¹nh phóc nhÊt: thêi qu¸ khø - ®· xa råi.
1. Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ Nho
8
2. Tâm trạng ông đồ và tình cảm của nhà thơ
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
+ So sánh
+ Tương phản, đối lập
+ Câu hỏi tu từ
--> Hình ảnh ông đồ cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời đầy cảm thương.
--> Vì thời thế đã đổi thay.
iii. đọc hiểu chi tiết văn bản
9
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
* Phép nhân hoá
* Phép đối xứng
- Hai câu thơ này hay và sâu sắc như thế nào?
nỗi sầu, nỗi tủi, nỗi cô đơn hiu hắt của giấy, của mực, của nghiên bút và của ông đồ.
- Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
- Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?
10
Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay
- Bút pháp so sánh -> tương phản đối lập.
- Ông đồ vẫn ngồi chỗ cũ, trên hè phố, nhưng âm thầm, lặng lẽ trong sự thờ ơ của người đời.
Hình ảnh ông đồ già nua, lạc lõng đáng thương, cô đơn giữa phố phường và trong sự thờ ơ của người đời.
11
Có ý kiến cho rằng hai câu thơ này là hai câu thơ hay nhất của cả bài. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
- Lá vàng
- Mưa bụi
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay?
+ sáng tạo ngôn từ
+ hình ảnh ẩn dụ
Diễn tả sự tàn phai, rơi rụng.
=> Câu thơ thể hiện nỗi cô đơn, sầu muộn, tàn tạ của cảnh, Của người, của một thời.
12
- Kết cấu bài thơ đầu cuối tương ứng.
- Tứ thơ: cảnh cũ - người xưa kế thừa từ thơ cổ.
- 2 câu cuối hỏi tu từ.
-> Ông đồ già (nay) -> đã thành ông đồ xưa.
-> Ông đồ hoàn toàn vắng bóng.
-> Người muôn năm cũ: người cũ, nhà Nho xưa, những người như ông đồ đã ra đi.
-> Hồn: tâm hồn, nét tài hoa của nhà Nho xưa; linh hồn của nét văn hoá, bản sắc văn hoá, giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Nhà thơ thương cảm cho những nhà Nho danh giá một tthời, nay bị lãng quên.
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
Nhận xét về cách mở đầu và kết thúc bài thơ?
13
T
14
IV. Tổng kết
1. Về nội dung
Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nội dung tư tưởng của bài thơ?
A. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương của ông đồ.
B. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người, với một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ, một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp đang bị lãng quên và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.
15
iv. Tổng kết
2. Về nghệ thuật
A. Thủ pháp tương phản, kết hợp với nhân hoá, ẩn dụ đã tạo nên nhiều hình ảnh gợi cảm, thể hiện một bút pháp nghệ thuật điêu luyện.
B. Thể thơ ngũ ngôn vừa phù hợp với lối kể chuyện, vừa thích hợp để diễn tả tâm tình.
C. Kết cấu đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề tác phẩm: quá trình tàn tạ, suy sụp của nề Nho học.
D. Kết hợp giữa bút pháp lãng mạn hoài cổ với hiện thực trữ tình.
E. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu sức gợi.
F. Tất cả dều đúng.
Đáp án nào đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ Ông đồ?
16
v. Luyện tập
Bài tập 1.
Dòng nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của tác giả gửi gắm trong 2 câu cuối bài thơ Ông đồ?
A. Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ và người xưa.
B. Cảm thương, ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa và nuối tiếc trước sự tàn phai của các nét văn hoá truyền thống.
C. Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ.
D. Buồn bã vì không được gặp lại ông đồ.
Bài tâp 2.
Theo em, trong các yếu tố sau, yếu tố nào của bài thơ Ông đồ làm nên sức cảm hoá lòng người?
A. Niềm cảm thương (cảnh cũ, người xưa) của tác giả.
B. Lời thơ giản dị, hàm súc, có sức gợi sự liên tưởng.
C. Nhạc điệu âm vang của lời thơ.
D. Cả 3 ý kiến trên.
Bài tập 3.
Tình cảm của tác giả được thể hiện trong bài thơ như thế nào?
A. Gián tiếp qua cảnh vật
B. Miêu tả trực tiếp
C. Qua kể chuyện
D. Qua sự tương phản giữa hai cảnh tượng
E. Qua giọng thơ buồn, ngậm ngùi thương cảm
F. Tất các ý trên.
Bài tập 4.
Chọn và bình 2 câu thơ em thích nhất.
17
v. Luyện tập
Bài tập 5. Về nhà
Bài thơ có bao nhiêu câu nghi vấn? Những câu nghi vấn dó có vai trò, chức năng gì?
Bài tập 6. Về nhà
Viết đoạn văn thuyết minh về thú chơi chữ tao nhã của người Việt Nam.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Diễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)