Bài 18. Ông đồ
Chia sẻ bởi Võ Khương Minh |
Ngày 02/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh.
ÔNG ĐỒ
Tiết 66, 67
Vũ Đình Liên
- Từ đầu thế kỉ XX, nền Hán hoc và ch? Nho ngày càng mất vị thế quan trọng trong đời sống van hóa Việt Nam.
- Ông đồ là người Nho học nhưng không đỗ đạt, sống thanh bần bằng nghề dạy học. Theo phong tục, khi tết đến, người ta sắm câu đối hoặc một đôi ch? Nho viết trên giấy đỏ dán lên vách, lên cột để nam mới tốt lành. Ông đồ rất được mọi người trọng vọng. Khi chế độ thi cử ch? Hán bị bãi bỏ, ông đồ hết thời, bị gạt ra ngoài lề cuộc sống mới. Lớp người xưa đã vắng bóng trong cuộc đời nhộn nhịp, để lại nỗi tiếc thương, ngậm ngùi.
Ông
D?
Tác giả:
- Vũ Đình Liên (1913-1996)
Quê gốc: Hải Dương, chủ yếu sống ở Hà Nội.
Tham gia phong trào thơ mới ngay từ những ngày đầu với hồn thơ nhân hậu, hoài cổ.
Là một nhà giáo ưu tú, được phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân (1990), nhà nghiên cứu dịch thuật.
I. Giới thiệu chung:
2. Bài thơ : “Ông đồ”
- Xuất xứ: Ra đời năm 1936 – Đăng báo “Tinh hoa”.
- Thể thơ: Thơ ngũ ngôn.
- PTBĐ: Biểu cảm kết hợp tự sự miêu tả.
- “Ông đồ” là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ của Vũ Đình Liên.
3. Đọc – Tìm hiều chú thích: SGK
I. Giới thiệu chung:
Khổ 1,2,3,4.
Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
Ông đồ thời Ông đồ thời
đắc ý tàn tạ
( khổ 1,2) (khổ 3,4)
Khổ 5
Tấm lòng của nhà thơ.
4. Bố cục:
2 phần
1. Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua
a.Ông đồ thời đắc ý:
Mỗi năm
hoa đào nở
Lại thấy
ông đồ già
* Giới thiệu ông đồ:
- Thời điểm: xuất hiện khi xuân về tết sắp đến.
- Hình ảnh: hoa đào nở, mực tàu giấy đỏ, phố đông người.
-> hình ảnh thân quen mỗi dịp tết
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
a.Ông đồ thời đắc ý:
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
* Ông đồ viết chữ:
-> (so sánh)-> chữ đẹp
- Người thuê viết rất đông Đắt khách, có tài -> được trọng vọng
=>Chi tiết chọn lọc: Làm sống lại quãng đời đẹp đẽ của ông đồ thời chữ Hán được trọng vọng
II. Tìm hiểu văn bản:
b. Ông đồ thời tàn:
1. Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực động trong nghiên sầu
* Nỗi buồn của ông đồ:
- Mỗi năm một vắng người thuê viết.
-> Nhân hóa: hình ảnh cô đơn, hắt hiu của ông đồ.
* Biện pháp nhân hóa khiến cho sự vật như có linh hồn, cảm thấy lạc lõng bơ vơ, bị bỏ rơi.
Lặp từ tăng tiến Ông đồ dần vắng khách
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
b. Ông đồ thời tàn:
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài trời mưa bụi bay
* Ông đồ bị lãng quên:
- Phố vẫn đông người qua lại nhưng không còn ai để ý đến sự có mặt của ông đồ.
- Cảnh tượng vắng vẻ, thê lương. Tả cảnh ngụ tình, miêu tả để biểu cảm hình ảnh ông đồ như chìm dần rồi vĩnh viễn không còn.
2. Nỗi lòng của tác giả:
II. Tìm hiểu văn bản:
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
->Ông đồ hoàn toàn vắng bóng
->Gợi nỗi niềm tiếc nuối sâu xa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
->Câu hỏi tu từ bâng khuâng, thương tiếc, ngậm ngùi với một lớp người
=> Tâm sự hoài cổ của tác giả.
I. Giới thiệu chung:
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
- Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng, khai thác có hiệu quả cao.
- Kết cấu giản dị chặt chẽ: Đầu cuối tương ứng.
- Ngôn ngữ trong sáng, bình dị mà hàm súc gợi cảm.
Những giá trị nghệ thuật nổi bật của bài thơ Ông đồ là gì?
Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng, khai thác có hiệu quả cao.
Kết cấu giản dị chặt chẽ: Đầu cuối tương ứng.
Ngôn ngữ trong sáng, bình dị mà hàm súc gợi cảm.
Cả ba phương án trên.
II. Tìm hiểu văn bản:
III. Tổng kết.
2 Nội dung :
- Thể hiện sâu sắc tình cảnh trước một kiếp người đang tàn tạ. đáng thương của ông đồ.
- Toát lên niềm cảm thương chân thành
- Thể hiện nỗi tiếc thương da diết của tác giả đối với cảnh cũ người xưa.
A.Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ.
B.Toát lên niềm cảm thương chân thành trước một kiếp người đang tàn tạ.
C.Thể hiện nỗi tiếc thương da diết của tác giả đối với cảnh cũ người xưa.
D.Cả ba phương án trên.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Hình ảnh Hoa đào nở được lặp lại ở đầu và cuối bài thơ có ý nghĩa gì ?
Thương cảm cho ông đồ.
Miêu tả cảnh đẹp mùa xuân.
Thể hiện hai hình ảnh của ông đồ thời đắc ý và thời tàn .
Tả cảnh hoa đào nở ngày Tết .
Designed by unbreakmyheart
?
A. So sánh, điêp từ, nói quá.
B.So sánh, điệp từ, nhân hóa.
C. So sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
D.So sánh, liệt kê, câu hỏi tu từ
Câu 2:
Dòng nào nói đúng nhất về biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong bài thơ ?
Designed by unbreakmyheart
Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ.
Pht bi?u c?m nghi c?a em v? hình ?nh ơng d??
Soạn bài "Hai chữ nước nhà"
(SGK/104)
Designed by unbreakmyheart
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh.
ÔNG ĐỒ
Tiết 66, 67
Vũ Đình Liên
- Từ đầu thế kỉ XX, nền Hán hoc và ch? Nho ngày càng mất vị thế quan trọng trong đời sống van hóa Việt Nam.
- Ông đồ là người Nho học nhưng không đỗ đạt, sống thanh bần bằng nghề dạy học. Theo phong tục, khi tết đến, người ta sắm câu đối hoặc một đôi ch? Nho viết trên giấy đỏ dán lên vách, lên cột để nam mới tốt lành. Ông đồ rất được mọi người trọng vọng. Khi chế độ thi cử ch? Hán bị bãi bỏ, ông đồ hết thời, bị gạt ra ngoài lề cuộc sống mới. Lớp người xưa đã vắng bóng trong cuộc đời nhộn nhịp, để lại nỗi tiếc thương, ngậm ngùi.
Ông
D?
Tác giả:
- Vũ Đình Liên (1913-1996)
Quê gốc: Hải Dương, chủ yếu sống ở Hà Nội.
Tham gia phong trào thơ mới ngay từ những ngày đầu với hồn thơ nhân hậu, hoài cổ.
Là một nhà giáo ưu tú, được phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân (1990), nhà nghiên cứu dịch thuật.
I. Giới thiệu chung:
2. Bài thơ : “Ông đồ”
- Xuất xứ: Ra đời năm 1936 – Đăng báo “Tinh hoa”.
- Thể thơ: Thơ ngũ ngôn.
- PTBĐ: Biểu cảm kết hợp tự sự miêu tả.
- “Ông đồ” là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ của Vũ Đình Liên.
3. Đọc – Tìm hiều chú thích: SGK
I. Giới thiệu chung:
Khổ 1,2,3,4.
Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
Ông đồ thời Ông đồ thời
đắc ý tàn tạ
( khổ 1,2) (khổ 3,4)
Khổ 5
Tấm lòng của nhà thơ.
4. Bố cục:
2 phần
1. Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua
a.Ông đồ thời đắc ý:
Mỗi năm
hoa đào nở
Lại thấy
ông đồ già
* Giới thiệu ông đồ:
- Thời điểm: xuất hiện khi xuân về tết sắp đến.
- Hình ảnh: hoa đào nở, mực tàu giấy đỏ, phố đông người.
-> hình ảnh thân quen mỗi dịp tết
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
a.Ông đồ thời đắc ý:
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
* Ông đồ viết chữ:
-> (so sánh)-> chữ đẹp
- Người thuê viết rất đông Đắt khách, có tài -> được trọng vọng
=>Chi tiết chọn lọc: Làm sống lại quãng đời đẹp đẽ của ông đồ thời chữ Hán được trọng vọng
II. Tìm hiểu văn bản:
b. Ông đồ thời tàn:
1. Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực động trong nghiên sầu
* Nỗi buồn của ông đồ:
- Mỗi năm một vắng người thuê viết.
-> Nhân hóa: hình ảnh cô đơn, hắt hiu của ông đồ.
* Biện pháp nhân hóa khiến cho sự vật như có linh hồn, cảm thấy lạc lõng bơ vơ, bị bỏ rơi.
Lặp từ tăng tiến Ông đồ dần vắng khách
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Ông đồ cùng với sự thay đổi của thời gian.
b. Ông đồ thời tàn:
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài trời mưa bụi bay
* Ông đồ bị lãng quên:
- Phố vẫn đông người qua lại nhưng không còn ai để ý đến sự có mặt của ông đồ.
- Cảnh tượng vắng vẻ, thê lương. Tả cảnh ngụ tình, miêu tả để biểu cảm hình ảnh ông đồ như chìm dần rồi vĩnh viễn không còn.
2. Nỗi lòng của tác giả:
II. Tìm hiểu văn bản:
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
->Ông đồ hoàn toàn vắng bóng
->Gợi nỗi niềm tiếc nuối sâu xa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
->Câu hỏi tu từ bâng khuâng, thương tiếc, ngậm ngùi với một lớp người
=> Tâm sự hoài cổ của tác giả.
I. Giới thiệu chung:
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
- Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng, khai thác có hiệu quả cao.
- Kết cấu giản dị chặt chẽ: Đầu cuối tương ứng.
- Ngôn ngữ trong sáng, bình dị mà hàm súc gợi cảm.
Những giá trị nghệ thuật nổi bật của bài thơ Ông đồ là gì?
Thể thơ ngũ ngôn được sử dụng, khai thác có hiệu quả cao.
Kết cấu giản dị chặt chẽ: Đầu cuối tương ứng.
Ngôn ngữ trong sáng, bình dị mà hàm súc gợi cảm.
Cả ba phương án trên.
II. Tìm hiểu văn bản:
III. Tổng kết.
2 Nội dung :
- Thể hiện sâu sắc tình cảnh trước một kiếp người đang tàn tạ. đáng thương của ông đồ.
- Toát lên niềm cảm thương chân thành
- Thể hiện nỗi tiếc thương da diết của tác giả đối với cảnh cũ người xưa.
A.Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ.
B.Toát lên niềm cảm thương chân thành trước một kiếp người đang tàn tạ.
C.Thể hiện nỗi tiếc thương da diết của tác giả đối với cảnh cũ người xưa.
D.Cả ba phương án trên.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Hình ảnh Hoa đào nở được lặp lại ở đầu và cuối bài thơ có ý nghĩa gì ?
Thương cảm cho ông đồ.
Miêu tả cảnh đẹp mùa xuân.
Thể hiện hai hình ảnh của ông đồ thời đắc ý và thời tàn .
Tả cảnh hoa đào nở ngày Tết .
Designed by unbreakmyheart
?
A. So sánh, điêp từ, nói quá.
B.So sánh, điệp từ, nhân hóa.
C. So sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
D.So sánh, liệt kê, câu hỏi tu từ
Câu 2:
Dòng nào nói đúng nhất về biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong bài thơ ?
Designed by unbreakmyheart
Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ.
Pht bi?u c?m nghi c?a em v? hình ?nh ơng d??
Soạn bài "Hai chữ nước nhà"
(SGK/104)
Designed by unbreakmyheart
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Khương Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)