Bài 18. Ông đồ
Chia sẻ bởi Hiệu Trưởng |
Ngày 02/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN
LỚP: 8A
Giáo viên: Nguyễn Thị Phùng My
Trường THCS Nguyễn Viết Xuân
Năm học :2011-2012
2
Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn lôn” , và phân tích 2 câu đề , 2 câu thực.
3
Em hãy cho biết những bức ảnh sau đây tượng trưng cho cảnh gì ?
4
5
Ngữ văn
Tiết 62
Văn bản :ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
6
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Vũ Đình Liên (1913 - 1996) nhà thơ, nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học.
- Thơ mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
2. Tác phẩm :
- “Ông đồ” sáng tác 1936, bài thơ nổi tiếng nhất của Vũ Đình Liên.
7
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
3. Đọc : diễn cảm , chú ý cách ngắt nhịp 2/3hay 3/2
8
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mưc tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
9
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
10
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
11
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
3. Cách đọc :
4. Chú thích : xem SGK/9-10
5. Bố cục:
- Khổ 1+2 : Hình ảnh ông đồ thời xưa
- Khổ 3+4 : Hình ảnh ông đồ thời nay
- Khổ 5 : Tình cảm nhớ tiếc của nhà thơ.
6. Thể thơ và phương thức biểu đạt:
* Thể thơ : ngũ ngôn
* Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự .
12
1. Hình ảnh ông đồ thời xưa :
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mưc tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
13
Ý chính của khổ thơ 1 là gì?
Sự lặp lại của thời gian và con người “ Mỗi năm hoa đào nở ,lại thấy ông đồ già ”Với hành động“ bày mực tàu giấy đỏ, bên phố đông người qua ”có ý nghĩa gì ?
14
- Khung cảnh mùa xuân tươi tắn ,sinh động với sắc hoa đào nở, không khí đông vui, nhộn nhịp, rực rỡ.
-
15
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
16
Khổ 2: Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua các chi tiết nào ?
Em thử hình dung về nét chữ của ông đồ từ hình ảnh so sánh nào?
Nét chữ ấy tạo cho ông đồ 1 địa vị như thế nào trong con mắt người đời?
17
- Ông Đồ trở thành một hình ảnh không thể thiếu trong lúc mùa xuân về , hình ảnh ông làm nên nét đẹp văn hoá truyền thống dân tộc được mọi người mến mộ .
18
2. Ông đồ thời nay :
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
19
Ở 2 khổ thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Hiệu quả của biện pháp nghệ thuật ấy ?
Thảo luận nhóm(3 phút) mỗi nhóm 02 câu.
Hình ảnh thơ nào hay nhất trong khổ 3 và 4 ?
20
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
21
Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay
22
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay.
23
2. Ông đồ thời nay :
- Thời gian tuần hoàn, mùa xuân trở lại, vẫn hoa đào, vẫn phố xưa .
- Cuộc đời đã thay đổi, ông đồ đã vắng bóng .
24
? Cách mở đầu và kết thúc bài thơ có gì đặc biệt .
? Có gì giống và khác nhau trong 2 chi tiết hoa đào và ông đồ .
? Sự giống nhau và khác nhau đó có ý nghĩa gì
? Những người muôn năm cũ là ai? Vì sao không thấy ông đồ , nhà thơ lại đi tìm những người muôn năm cũ em đọc được nổi lòng nào của nhà thơ
Tác giả đồng cảm sâu sắc nổi lòng tê tái của ông đồ , tiếc thương cho 1 thời đại văn hoá đã đi qua .
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
3. Tiếc nhớ của tác giả:
25
III. TỔNG KẾT:
1. Về nội dung:
Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nội dung tư tưởng của bài thơ?
A. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương của ông đồ.
B. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người, với một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ, một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp đang bị lãng quên và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.
26
2. Về nghệ thuật:
A. Thủ pháp tương phản, kết hợp với nhân hoá, ẩn dụ đã tạo nên nhiều hình ảnh gợi cảm, thể hiện một bút pháp nghệ thuật điêu luyện.
B. Thể thơ ngũ ngôn vừa phù hợp với lối kể chuyện, vừa thích hợp để diễn tả tâm tình.
C. Kết cấu đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề tác phẩm: quá trình tàn tạ, suy sụp của nền Nho học.
D. Kết hợp giữa bút pháp lãng mạn hoài cổ với hiện thực trữ tình.
E. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu sức gợi.
F. Tất cả đều đúng.
Đáp án nào đúng nhất về giá trị nghệ thuật của
bài thơ Ông đồ?
27
Ghi nhớ:
Bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng thể hiện tình cảnh đáng thương của “ông đồ”, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ, người xưa của nhà thơ.
28
29
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài thơ có bao nhiêu câu nghi vấn? Những câu nghi vấn đó có vai trò, chức năng gì?
Bài tập 2:
Viết đoạn văn thuyết minh về thú chơi chữ tao nhã của người Việt Nam.
30
31
V.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
1.Bài học :
- Học thuộc lòng bài thơ
- Học ghi nhớ SGK
- Học nội dung
- Làm bài tập 2
2.Bài sắp học : Trả bài tập làm văn số 3
32
Chúc quý thầy cô mạnh khoẻ
và các em học tốt
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN
LỚP: 8A
Giáo viên: Nguyễn Thị Phùng My
Trường THCS Nguyễn Viết Xuân
Năm học :2011-2012
2
Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn lôn” , và phân tích 2 câu đề , 2 câu thực.
3
Em hãy cho biết những bức ảnh sau đây tượng trưng cho cảnh gì ?
4
5
Ngữ văn
Tiết 62
Văn bản :ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
6
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Vũ Đình Liên (1913 - 1996) nhà thơ, nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học.
- Thơ mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
2. Tác phẩm :
- “Ông đồ” sáng tác 1936, bài thơ nổi tiếng nhất của Vũ Đình Liên.
7
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
3. Đọc : diễn cảm , chú ý cách ngắt nhịp 2/3hay 3/2
8
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mưc tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
9
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
10
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
11
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
3. Cách đọc :
4. Chú thích : xem SGK/9-10
5. Bố cục:
- Khổ 1+2 : Hình ảnh ông đồ thời xưa
- Khổ 3+4 : Hình ảnh ông đồ thời nay
- Khổ 5 : Tình cảm nhớ tiếc của nhà thơ.
6. Thể thơ và phương thức biểu đạt:
* Thể thơ : ngũ ngôn
* Phương thức biểu đạt:
Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự .
12
1. Hình ảnh ông đồ thời xưa :
Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mưc tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN:
13
Ý chính của khổ thơ 1 là gì?
Sự lặp lại của thời gian và con người “ Mỗi năm hoa đào nở ,lại thấy ông đồ già ”Với hành động“ bày mực tàu giấy đỏ, bên phố đông người qua ”có ý nghĩa gì ?
14
- Khung cảnh mùa xuân tươi tắn ,sinh động với sắc hoa đào nở, không khí đông vui, nhộn nhịp, rực rỡ.
-
15
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
16
Khổ 2: Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua các chi tiết nào ?
Em thử hình dung về nét chữ của ông đồ từ hình ảnh so sánh nào?
Nét chữ ấy tạo cho ông đồ 1 địa vị như thế nào trong con mắt người đời?
17
- Ông Đồ trở thành một hình ảnh không thể thiếu trong lúc mùa xuân về , hình ảnh ông làm nên nét đẹp văn hoá truyền thống dân tộc được mọi người mến mộ .
18
2. Ông đồ thời nay :
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
19
Ở 2 khổ thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Hiệu quả của biện pháp nghệ thuật ấy ?
Thảo luận nhóm(3 phút) mỗi nhóm 02 câu.
Hình ảnh thơ nào hay nhất trong khổ 3 và 4 ?
20
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
21
Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay
22
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay.
23
2. Ông đồ thời nay :
- Thời gian tuần hoàn, mùa xuân trở lại, vẫn hoa đào, vẫn phố xưa .
- Cuộc đời đã thay đổi, ông đồ đã vắng bóng .
24
? Cách mở đầu và kết thúc bài thơ có gì đặc biệt .
? Có gì giống và khác nhau trong 2 chi tiết hoa đào và ông đồ .
? Sự giống nhau và khác nhau đó có ý nghĩa gì
? Những người muôn năm cũ là ai? Vì sao không thấy ông đồ , nhà thơ lại đi tìm những người muôn năm cũ em đọc được nổi lòng nào của nhà thơ
Tác giả đồng cảm sâu sắc nổi lòng tê tái của ông đồ , tiếc thương cho 1 thời đại văn hoá đã đi qua .
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
3. Tiếc nhớ của tác giả:
25
III. TỔNG KẾT:
1. Về nội dung:
Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nội dung tư tưởng của bài thơ?
A. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương của ông đồ.
B. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người, với một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ, một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp đang bị lãng quên và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.
26
2. Về nghệ thuật:
A. Thủ pháp tương phản, kết hợp với nhân hoá, ẩn dụ đã tạo nên nhiều hình ảnh gợi cảm, thể hiện một bút pháp nghệ thuật điêu luyện.
B. Thể thơ ngũ ngôn vừa phù hợp với lối kể chuyện, vừa thích hợp để diễn tả tâm tình.
C. Kết cấu đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề tác phẩm: quá trình tàn tạ, suy sụp của nền Nho học.
D. Kết hợp giữa bút pháp lãng mạn hoài cổ với hiện thực trữ tình.
E. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu sức gợi.
F. Tất cả đều đúng.
Đáp án nào đúng nhất về giá trị nghệ thuật của
bài thơ Ông đồ?
27
Ghi nhớ:
Bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng thể hiện tình cảnh đáng thương của “ông đồ”, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ, người xưa của nhà thơ.
28
29
IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài thơ có bao nhiêu câu nghi vấn? Những câu nghi vấn đó có vai trò, chức năng gì?
Bài tập 2:
Viết đoạn văn thuyết minh về thú chơi chữ tao nhã của người Việt Nam.
30
31
V.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
1.Bài học :
- Học thuộc lòng bài thơ
- Học ghi nhớ SGK
- Học nội dung
- Làm bài tập 2
2.Bài sắp học : Trả bài tập làm văn số 3
32
Chúc quý thầy cô mạnh khoẻ
và các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hiệu Trưởng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)