Bài 18. Ông đồ

Chia sẻ bởi Trương Tuyết Định | Ngày 02/05/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:


GIÁO ÁN DỰ THI Môn: Ngữ văn 8
Giáo viên: Trương Văn Định
Trường: PTDTNT Lạc Dương
Năm học: 2012 - 2013
Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài thơ: Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà.
Tâm sự của tác giả qua bài thơ?


Tiết 66


ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên



I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Vũ Đình Liên (1913 - 1996) nhà thơ, nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học.
- Thơ mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ.
- “Ông đồ” sáng tác 1936, bài thơ nổi tiếng nhất của Vũ Đình Liên.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Đọc, chú thích:
















Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mưc tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua

Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay














Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…

Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?

I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Đọc, chú thích:
b. Bố cục:
- Khổ 1+2 : Hình ảnh ông đồ thời đắc ý
- Khổ 3+4: Hình ảnh ông đồ thời tàn
- Khổ 5: Tình cảm nhớ tiếc của nhà thơ.

c. Thể thơ và phương thức biểu đạt:
* Thể thơ: ngũ ngôn trường thiên


* Phương thức biểu đạt:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự.

D. Biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự .
D

1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý :

Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mưc tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua

Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
- Hoa đào nở
- Phố đông người
- Lại thấy ông đồ
- Giấy đỏ, mực tàu
Cảnh đông vui, nhộn nhịp, rực rỡ.


-

Hình ảnh ông đồ và nghề viết chữ Nho




Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay


-So sánh
-Tài viết chữ Nho nhanh, đẹp, được quý trọng.
=>Thời kì huy hoàng
Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:


2. Ông đồ thời tàn:

Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu…

Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay,
Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bụi bay.

2. Ông đồ thời tàn:

Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
+ So sánh
+ Đối lập
+ Câu hỏi tu từ

Ông đồ cô đơn, lạc lõng
Thời thế đã đổi thay.




Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu




* Phép nhân hoá
* Phép đối xứng








Cảnh vật thấm đẫm nỗi buồn – sầu của ông đồ



* Giấy buồn
* Nghiên sầu

Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay

- Nghệ thuật đối lập:
ngồi đấy > < không ai hay


- Cảnh cũ người xưa.
- Ông đồ già lạc lõng, cô đơn
=> Người đời lãng quên

=>Sự tàn phai, rơi rụng.

=> Tàn tạ của cảnh, của người, của một thời.
Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài giời mưa bụi bay


+ sáng tạo ngôn từ
+ hình ảnh ẩn dụ
- Kết cấu đầu cuối tương ứng.
- Ông đồ già -> ông đồ xưa
- Câu hỏi tu từ.
Người muôn năm cũ, hồn

Thương cảm “ cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn ” .


Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
3. Tiếc nhớ của tác giả:
III. TỔNG KẾT:



1. Về nội dung:
Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nội dung tư tưởng của bài thơ?
A. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương của ông đồ.
B. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương, nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người, với một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ, một nét sinh hoạt văn hoá tốt đẹp đang bị lãng quên và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa.

2. Về nghệ thuật:
A. Thủ pháp tương phản, kết hợp với nhân hoá, ẩn dụ đã tạo nên nhiều hình ảnh gợi cảm, thể hiện một bút pháp nghệ thuật điêu luyện.
B. Thể thơ ngũ ngôn vừa phù hợp với lối kể chuyện, vừa thích hợp để diễn tả tâm tình.
C. Kết cấu đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề tác phẩm: quá trình tàn tạ, suy sụp của nền Nho học.
D. Kết hợp giữa bút pháp lãng mạn hoài cổ với hiện thực trữ tình.
E. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, giàu sức gợi.
F. Tất cả đều đúng.



Đáp án nào đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ Ông đồ?
Ghi nhớ:

Bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng thể hiện tình cảnh đáng thương của “ông đồ”, qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ, người xưa của nhà thơ.

IV. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài thơ có bao nhiêu câu nghi vấn? Những câu nghi vấn đó có vai trò, chức năng gì?

Bài tập 2:
Viết đoạn văn thuyết minh về thú chơi chữ tao nhã của người Việt Nam.

Chuẩn bị bài mới:
1.Làm bài tập 2
2.Đọc và soạn bài “Hai chữ nước nước nhà”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Tuyết Định
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)