Bài 18. Ông đồ
Chia sẻ bởi Đặng Trung Thuận |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Ông đồ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục THANH OAI
trưƯờng thcs thanh VAN
ngữ vĂn 8
Ông Đồ
MỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
Thịt
mỡ,
dưa
hành,
câu
đối
đỏ/
Cây
nêu,
Tràng
pháo
bánh
chưng
xanh.
Vũ Đình Liên
BÀI 17 TIẾT 65 VĂN BẢN
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
1/ TÁC GIẢ
- Quê gốc Hải Dương nhưng sống ở Hà Nội. Ông là nhà thơ, nhà dịch thuật, nhà giáo.
- Ông thuộc thế hệ đầu của các nhà thơ trong phong trào “Thơ mới”
- Hồn thơ: “Hai nguồn thi cảm chính trong thơ Vũ Đình Liên là lòng thương người và niềm hoài cổ”(Hoài Thanh).
2/ TÁC PHẨM
- Hoàn cảnh: Viết 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của ông. Bài thơ là nỗi niềm hoài cổ da diết của tác giả.
- Thể thơ: ngũ ngôn.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp miêu tả và tự sự.
(1913 – 1996)
(1913 – 1996)
Nêu những hiểu biết của em về tác giả Vũ Đình Liên?
Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Thuộc thể thơ gì? Phương thức biểu đạt?
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
1/ TÁC GIẢ
2/ TÁC PHẨM
3/ ĐỌC - GIẢI NGHĨA TỪ
Ông Đồ
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
1/ TÁC GIẢ
2/ TÁC PHẨM
3/ ĐỌC - GIẢI NGHĨA TỪ
4/ BỐ CỤC:
- Khổ 1- 2: Hình ảnh ông đồ thời đắc.
- Khổ 3- 4: Hình ảnh ông đổ thời tàn.
- Khổ 5: Ông đồ vắng bóng và nỗi niềm của
tác giả.
Nêu những hiểu biết của em về tên gọi ông đồ trong xã hội phong kiến?
Tìm bố cục của bài thơ?
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Khổ thơ 1 - 2
- “Hoa đào”- “Ông đồ”: hình ảnh sóng đôi.
- Cặp từ: “Mỗi…lại”: sự xuất hiện đều đặn liên tục.
Ông đồ là hình ảnh không thể thiếu khi tết đến, xuân về.
- Công việc: + “Bày mực tàu giấy đỏ”
+ “Thảo…phượng múa …bay”
Nghệ thuật so sánh: nét chữ đẹp, có hồn, sinh động.
Ông góp phần làm đẹp cho cuộc đời, một nét đẹp văn hoá truyền thống của dân tộc.
-Thái độ mọi người: mến mộ, khâm phục.
* Thời kỳ vàng son đắc ý của ông đồ.
Ông đồ xuất hiện trong hoàn cảnh nào? Cặp từ “mỗi…lại” cho ta biết điều gì?
Công việc của ông đồ được giởi thiệu như thế nào? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để ca ngợi tài năng của ông?
Trước tài năng đó, thái độ của mọi người đối với ông như thế nào?
Qua hai khổ thơ đầu, em có suy nghĩ và nhận xét gì ?
THỜI KỲ VÀNG SON ĐẮC Ý CỦA ÔNG ĐỒ
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Khổ thơ 1 - 2
2/ Khổ thơ 3 – 4
- “Nhưng”: trái ngược Mốc thay đổi, một xu thế buồn.
- Thời gian, nhân vật, cảnh vật không đổi.
- Sự biến đổi từ từ: mọi người hững hờ, dửng dưng, lạnh lùng…
+ “Giấy đỏ buồn…nghiên sầu”: nhân hoá
Nỗi buồn xót xa thấm vào sự vật.
- Ông đồ:già nua, buồn trơ trọi, lạc lõng, cô đơn.
+ “Lá vàng”: tàn tạ
+ “Mưa bụi”:ảm đạm, thê lương
Sự tàn tạ, suy sụp của nền Nho học. Mưa ngoài trời cũng là mưa trong lòng người.
Ẩn dụ, tả cảnh ngụ tình
Đọc khổ thơ 3-4, sự chuyển đoạn được thể hiện bằng từ nào? Ý nghĩa của nó?
So sánh khổ thơ 3-4 với hai khổ thơ đầu để thấy sự biến đổi xảy ra cùng với thời gian. Những biến đổi đó là gì? Tốc độ biến đổi như thế nào?
Nỗi buồn vắng khách của ông đồ thể hiện qua hình ảnh thơ nào?Phân tích để làm nổi bật điều đó?
Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ: “Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay.”?
Phân tích cái hay của câu thơ:
“Lá vàng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay.”?
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Khổ thơ 1 - 2
2/ Khổ thơ 3 – 4
*Diễn tả bước thăng trầm của nền nho học nước ta ở buổi giao thời. Thời thế thay đổi, quan niệm của con người cũng thay đổi. Con người đã lạnh lùng từ chối một giá trị văn hoá được coi là cổ truyền, và tình cảnh ông đồ hết sức đáng thương.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Ông đồ bị cuộc đời lãng quên có phải vì ông hết tài năng không? Sự đối lập hai hình ảnh ông đồ ở khổ thơ 3-4 và khổ thơ 1-2 cho em cảm nhận gì ?
Ông đồ rơi vào tình cảnh:
“Còn duyên kẻ đón người đưa Hết duyên đi sớm về trưa một mình”.
Nhung m?i nam, m?i v?ng
Ngu?i thu vi?t nay du
Gi?y d? bu?n khơng th?m
M?c d?ng trong nghin s?u
Ơng d? v?n ng?i d?y
Qua du?ng khơng ai hay
L vng roi trn gi?y
Ngồi tr?i mua b?i bay
ÔNG ĐỒ BỊ LÃNG QUÊN
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Khổ thơ 1 - 2
2/ Khổ thơ 3 – 4
3/ Khổ thơ 5
Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ?
Em có nhận xét gì về cách mở đầu và cách kết thúc bài thơ? Tác dụng?
Giống nhau: đều xuất hiện “ hoa đào nở”
Khác nhau:
+ Khổ 1: “Lại thấy ông đồ già”
+ Khổ 5: “Không thấy ông đồ xưa”
Thiên nhiên vẫn tồn tại, đẹp đẽ và bất biến; con người thì trở thành xưa cũ, vắng bóng.
Kiểu kết thúc đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề.
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ?
2/ Khổ thơ 3 – 4
3/ Khổ thơ 5
1/ Khổ thơ 1 - 2
“ Những người muôn năm cũ “ là ai? Hai câu thơ cuối dùng để hỏi hay bộc lộ cảm xúc?
- “Những người muôn năm cũ”: các nhà nho và những người thuê viết thời đó.
- “Hồn” ở đây còn là linh hồn của nét sinh hoạt văn hoá truyền thống của người Việt Nam.
* Tâm trạng nhà thơ: Nỗi day dứt, tiếc nhớ, thương xót ngậm ngùi của tác giả đối với những nhà nho danh giá một thời; thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp nay bị lãng quên.
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
- Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với lối kể chuyện và diễn tả tâm tình.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ.
- Ngôn ngữ, hình ảnh trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, đầy ám ảnh, giàu sức gợi.
2/ Nội dung
Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ và niềm cảm thương , nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người , một nét văn hoá truyền thống tốt dẹp của dân tộc.
* GHI NHỚ (sgk)
Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
Trình bày giá trị nội dung của bài thơ?
Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1: Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra như thế nào?
A. Được mọi người yêu quý vì đức độ.
B. Được mọi người trọng vọng vì tài viết chữ đẹp.
C. Bị mọi người quên lãng theo thời gian.
D..Cả A,B,C đều sai.
Nắm nội dung bài, học
thuộc phần ghi nhớ.
Soạn bài: Hai chũ
nu?c nh
Về nhà
trưƯờng thcs thanh VAN
ngữ vĂn 8
Ông Đồ
MỘT NÉT VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM
Thịt
mỡ,
dưa
hành,
câu
đối
đỏ/
Cây
nêu,
Tràng
pháo
bánh
chưng
xanh.
Vũ Đình Liên
BÀI 17 TIẾT 65 VĂN BẢN
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
1/ TÁC GIẢ
- Quê gốc Hải Dương nhưng sống ở Hà Nội. Ông là nhà thơ, nhà dịch thuật, nhà giáo.
- Ông thuộc thế hệ đầu của các nhà thơ trong phong trào “Thơ mới”
- Hồn thơ: “Hai nguồn thi cảm chính trong thơ Vũ Đình Liên là lòng thương người và niềm hoài cổ”(Hoài Thanh).
2/ TÁC PHẨM
- Hoàn cảnh: Viết 1936, là bài thơ nổi tiếng nhất của ông. Bài thơ là nỗi niềm hoài cổ da diết của tác giả.
- Thể thơ: ngũ ngôn.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp miêu tả và tự sự.
(1913 – 1996)
(1913 – 1996)
Nêu những hiểu biết của em về tác giả Vũ Đình Liên?
Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Thuộc thể thơ gì? Phương thức biểu đạt?
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
1/ TÁC GIẢ
2/ TÁC PHẨM
3/ ĐỌC - GIẢI NGHĨA TỪ
Ông Đồ
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
1/ TÁC GIẢ
2/ TÁC PHẨM
3/ ĐỌC - GIẢI NGHĨA TỪ
4/ BỐ CỤC:
- Khổ 1- 2: Hình ảnh ông đồ thời đắc.
- Khổ 3- 4: Hình ảnh ông đổ thời tàn.
- Khổ 5: Ông đồ vắng bóng và nỗi niềm của
tác giả.
Nêu những hiểu biết của em về tên gọi ông đồ trong xã hội phong kiến?
Tìm bố cục của bài thơ?
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Khổ thơ 1 - 2
- “Hoa đào”- “Ông đồ”: hình ảnh sóng đôi.
- Cặp từ: “Mỗi…lại”: sự xuất hiện đều đặn liên tục.
Ông đồ là hình ảnh không thể thiếu khi tết đến, xuân về.
- Công việc: + “Bày mực tàu giấy đỏ”
+ “Thảo…phượng múa …bay”
Nghệ thuật so sánh: nét chữ đẹp, có hồn, sinh động.
Ông góp phần làm đẹp cho cuộc đời, một nét đẹp văn hoá truyền thống của dân tộc.
-Thái độ mọi người: mến mộ, khâm phục.
* Thời kỳ vàng son đắc ý của ông đồ.
Ông đồ xuất hiện trong hoàn cảnh nào? Cặp từ “mỗi…lại” cho ta biết điều gì?
Công việc của ông đồ được giởi thiệu như thế nào? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để ca ngợi tài năng của ông?
Trước tài năng đó, thái độ của mọi người đối với ông như thế nào?
Qua hai khổ thơ đầu, em có suy nghĩ và nhận xét gì ?
THỜI KỲ VÀNG SON ĐẮC Ý CỦA ÔNG ĐỒ
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Khổ thơ 1 - 2
2/ Khổ thơ 3 – 4
- “Nhưng”: trái ngược Mốc thay đổi, một xu thế buồn.
- Thời gian, nhân vật, cảnh vật không đổi.
- Sự biến đổi từ từ: mọi người hững hờ, dửng dưng, lạnh lùng…
+ “Giấy đỏ buồn…nghiên sầu”: nhân hoá
Nỗi buồn xót xa thấm vào sự vật.
- Ông đồ:già nua, buồn trơ trọi, lạc lõng, cô đơn.
+ “Lá vàng”: tàn tạ
+ “Mưa bụi”:ảm đạm, thê lương
Sự tàn tạ, suy sụp của nền Nho học. Mưa ngoài trời cũng là mưa trong lòng người.
Ẩn dụ, tả cảnh ngụ tình
Đọc khổ thơ 3-4, sự chuyển đoạn được thể hiện bằng từ nào? Ý nghĩa của nó?
So sánh khổ thơ 3-4 với hai khổ thơ đầu để thấy sự biến đổi xảy ra cùng với thời gian. Những biến đổi đó là gì? Tốc độ biến đổi như thế nào?
Nỗi buồn vắng khách của ông đồ thể hiện qua hình ảnh thơ nào?Phân tích để làm nổi bật điều đó?
Hình dung của em về ông đồ từ lời thơ: “Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay.”?
Phân tích cái hay của câu thơ:
“Lá vàng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay.”?
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Khổ thơ 1 - 2
2/ Khổ thơ 3 – 4
*Diễn tả bước thăng trầm của nền nho học nước ta ở buổi giao thời. Thời thế thay đổi, quan niệm của con người cũng thay đổi. Con người đã lạnh lùng từ chối một giá trị văn hoá được coi là cổ truyền, và tình cảnh ông đồ hết sức đáng thương.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Ông đồ bị cuộc đời lãng quên có phải vì ông hết tài năng không? Sự đối lập hai hình ảnh ông đồ ở khổ thơ 3-4 và khổ thơ 1-2 cho em cảm nhận gì ?
Ông đồ rơi vào tình cảnh:
“Còn duyên kẻ đón người đưa Hết duyên đi sớm về trưa một mình”.
Nhung m?i nam, m?i v?ng
Ngu?i thu vi?t nay du
Gi?y d? bu?n khơng th?m
M?c d?ng trong nghin s?u
Ơng d? v?n ng?i d?y
Qua du?ng khơng ai hay
L vng roi trn gi?y
Ngồi tr?i mua b?i bay
ÔNG ĐỒ BỊ LÃNG QUÊN
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Khổ thơ 1 - 2
2/ Khổ thơ 3 – 4
3/ Khổ thơ 5
Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ?
Em có nhận xét gì về cách mở đầu và cách kết thúc bài thơ? Tác dụng?
Giống nhau: đều xuất hiện “ hoa đào nở”
Khác nhau:
+ Khổ 1: “Lại thấy ông đồ già”
+ Khổ 5: “Không thấy ông đồ xưa”
Thiên nhiên vẫn tồn tại, đẹp đẽ và bất biến; con người thì trở thành xưa cũ, vắng bóng.
Kiểu kết thúc đầu cuối tương ứng, chặt chẽ làm nổi bật chủ đề.
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ?
2/ Khổ thơ 3 – 4
3/ Khổ thơ 5
1/ Khổ thơ 1 - 2
“ Những người muôn năm cũ “ là ai? Hai câu thơ cuối dùng để hỏi hay bộc lộ cảm xúc?
- “Những người muôn năm cũ”: các nhà nho và những người thuê viết thời đó.
- “Hồn” ở đây còn là linh hồn của nét sinh hoạt văn hoá truyền thống của người Việt Nam.
* Tâm trạng nhà thơ: Nỗi day dứt, tiếc nhớ, thương xót ngậm ngùi của tác giả đối với những nhà nho danh giá một thời; thương tiếc những giá trị tinh thần tốt đẹp nay bị lãng quên.
TIẾT 65 ÔNG ĐỒ
Vũ Đình Liên
I/ ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
- Thể thơ ngũ ngôn phù hợp với lối kể chuyện và diễn tả tâm tình.
- Kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ.
- Ngôn ngữ, hình ảnh trong sáng, bình dị nhưng hàm súc, đầy ám ảnh, giàu sức gợi.
2/ Nội dung
Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ và niềm cảm thương , nuối tiếc của tác giả đối với một lớp người , một nét văn hoá truyền thống tốt dẹp của dân tộc.
* GHI NHỚ (sgk)
Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
Trình bày giá trị nội dung của bài thơ?
Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1: Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra như thế nào?
A. Được mọi người yêu quý vì đức độ.
B. Được mọi người trọng vọng vì tài viết chữ đẹp.
C. Bị mọi người quên lãng theo thời gian.
D..Cả A,B,C đều sai.
Nắm nội dung bài, học
thuộc phần ghi nhớ.
Soạn bài: Hai chũ
nu?c nh
Về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Trung Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)