Bài 18. Nhôm
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quang |
Ngày 30/04/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Nhôm thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Dãy bên trái
Cho biết trong các chất sau, chất nào làm mềm được nước cứng tạm thời: NaCl,Ca(OH)2, Na3PO4
Dãy bên phải
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt bốn lọ đựng các hoá chất riêng biệt sau: Ca(HCO3 )2, MgCl2, CaSO4 bão hoà ,Ca(NO3)2
WELCOME TO 12N
I.Vị trí và cấu tạo
Cấu hình electron 13Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Vị trí: nhóm IIIA, chu kì III
Trong chu kì: Sau 12Mg, trước 14Si
Trong nhóm: Sau 5B
Như vậy Al có tính kim loại kém hơn Mg, mạnh hơn B, Si
II.Tính chất vật lí
Màu trắng bạc, nhẹ, d=2,7 g/cm3, t0nc=6600C, rất dẻo
Cấu tạo tinh thể: Lập phương tâm diện, mật độ e tự do tương đối lớn nên dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
II.Tính chất hoá học
*Nhận xét: Có 3 electron lớp ngoài cùng nên Al có tính khử mạnh (sau kim loại kiềm, kiềm thổ)
Al - 3e ? Al3 +
<1> Tác dụng với phi kim
a. Với Oxi : ( TN)
4Al + 3O2 ? 2Al2O3 (1)
( Lớp bao bọc và bảo vệ)
4Al (Hg) + 3O2 ? 2 Al2O3 + 4Hg
(hỗn hống) (mọc dài) (tiếp tục thâm nhập)
b. Với cỏc phi kim khỏc .
Ví dụ:
2Al + 3Cl2
2Al + 3Br2
2Al + 3I2
2Al + 3S
2AlCl3
2AlBr3
2AlI3
Al2S3
<1> Tác dụng với phi kim
2.Tác dụng với axit
a. Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng…
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2
b. Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nóng
Al + 6HNO3đặc nóng Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
2Al + 3H2SO4 đặc, nóng Al2 (SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
10Al + 36HNO3 loãng 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 rất loãng 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
3.Tác dụng với nước
2Al + 6H2O ? 2Al(OH)3 ? + 3H2? (1)
(bao bọc thanh nhôm)
Khi tạo hỗn hống Al (Hg)
2Al (Hg)+ 6H2O ? 2Al(OH)3 ? + 3H2? + 2Hg (2)
(đẩy Al ra phản ứng với H2O )
Khi trong môi trường kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3 H2
4.Tác dụng với một số hợp chất của kim loại
Với muối của kim loại (đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học)
2Al +3CuSO4 ? Al2(SO4)3 +3Cu
Với oxit kim loại
Fe2O3 +2Al Al2O3 +2Fe (1)
t0
Cr2O3 +2Al Al2O3 +2Cr (2)
t0
(1), (2) là những phản ứng nhiệt nhôm
0
+3
IV.ứng dụng của nhôm
Vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ (do nhẹ dẻo, bền với không khí )
Dây dẫn điện (do nhẹ, dẫn điện tốt), làm đồ gia dụng như xoong, nồi.(do dẫn nhiệt tốt)
Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al +Fe3O4) để hàn kim loại, điều chế kim loại trong phòng thí nghiệm.
Hãy cho biết tính chất, số oxi hoá của Al, giải thích và lấy ví dụ?
Tính khử mạnh (sau kim loại kiềm, kiềm thổ)
Số ôxi hoá đặc trưng: +3
Vì 13Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
có E3s? E3p >Ecác lớp phía trong
Kim loại Al tác dụng với HCl và dd NaOH nên có người nói rằng Al là kim loại lưỡng tính. Em có nhận xét gì về ý kiến này?
Cho 5 gam hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với ddung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24 lít khí H2(đktc) và dd A, cho NaOH vừa đủ vào dd A được kết tủa lớn nhất, numg kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dd HCl dư được 5,6 lít khí(đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được?
Dãy bên trái
Cho biết trong các chất sau, chất nào làm mềm được nước cứng tạm thời: NaCl,Ca(OH)2, Na3PO4
Dãy bên phải
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt bốn lọ đựng các hoá chất riêng biệt sau: Ca(HCO3 )2, MgCl2, CaSO4 bão hoà ,Ca(NO3)2
WELCOME TO 12N
I.Vị trí và cấu tạo
Cấu hình electron 13Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Vị trí: nhóm IIIA, chu kì III
Trong chu kì: Sau 12Mg, trước 14Si
Trong nhóm: Sau 5B
Như vậy Al có tính kim loại kém hơn Mg, mạnh hơn B, Si
II.Tính chất vật lí
Màu trắng bạc, nhẹ, d=2,7 g/cm3, t0nc=6600C, rất dẻo
Cấu tạo tinh thể: Lập phương tâm diện, mật độ e tự do tương đối lớn nên dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
II.Tính chất hoá học
*Nhận xét: Có 3 electron lớp ngoài cùng nên Al có tính khử mạnh (sau kim loại kiềm, kiềm thổ)
Al - 3e ? Al3 +
<1> Tác dụng với phi kim
a. Với Oxi : ( TN)
4Al + 3O2 ? 2Al2O3 (1)
( Lớp bao bọc và bảo vệ)
4Al (Hg) + 3O2 ? 2 Al2O3 + 4Hg
(hỗn hống) (mọc dài) (tiếp tục thâm nhập)
b. Với cỏc phi kim khỏc .
Ví dụ:
2Al + 3Cl2
2Al + 3Br2
2Al + 3I2
2Al + 3S
2AlCl3
2AlBr3
2AlI3
Al2S3
<1> Tác dụng với phi kim
2.Tác dụng với axit
a. Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng…
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2
b. Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nóng
Al + 6HNO3đặc nóng Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
2Al + 3H2SO4 đặc, nóng Al2 (SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
10Al + 36HNO3 loãng 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 rất loãng 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
3.Tác dụng với nước
2Al + 6H2O ? 2Al(OH)3 ? + 3H2? (1)
(bao bọc thanh nhôm)
Khi tạo hỗn hống Al (Hg)
2Al (Hg)+ 6H2O ? 2Al(OH)3 ? + 3H2? + 2Hg (2)
(đẩy Al ra phản ứng với H2O )
Khi trong môi trường kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3 H2
4.Tác dụng với một số hợp chất của kim loại
Với muối của kim loại (đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học)
2Al +3CuSO4 ? Al2(SO4)3 +3Cu
Với oxit kim loại
Fe2O3 +2Al Al2O3 +2Fe (1)
t0
Cr2O3 +2Al Al2O3 +2Cr (2)
t0
(1), (2) là những phản ứng nhiệt nhôm
0
+3
IV.ứng dụng của nhôm
Vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ (do nhẹ dẻo, bền với không khí )
Dây dẫn điện (do nhẹ, dẫn điện tốt), làm đồ gia dụng như xoong, nồi.(do dẫn nhiệt tốt)
Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al +Fe3O4) để hàn kim loại, điều chế kim loại trong phòng thí nghiệm.
Hãy cho biết tính chất, số oxi hoá của Al, giải thích và lấy ví dụ?
Tính khử mạnh (sau kim loại kiềm, kiềm thổ)
Số ôxi hoá đặc trưng: +3
Vì 13Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
có E3s? E3p >Ecác lớp phía trong
Kim loại Al tác dụng với HCl và dd NaOH nên có người nói rằng Al là kim loại lưỡng tính. Em có nhận xét gì về ý kiến này?
Cho 5 gam hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với ddung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24 lít khí H2(đktc) và dd A, cho NaOH vừa đủ vào dd A được kết tủa lớn nhất, numg kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dd HCl dư được 5,6 lít khí(đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)