Bài 18. Nhôm
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Điệp |
Ngày 30/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Nhôm thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đáp án bài 4:
a/ Đồng sinh ra bám vào kẽm, dung dịch nhạt màu dần.
PTHH : Zn + CuCl2 ? ZnCl2 + Cu
b/ Bạc sinh ra bám vào đồng.
PTHH : Cu + 2AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
c/ Không có hiện tượng(Vì kẽm đứng sau magie).
d/ Đồng sinh ra bám vào nhôm.
PTHH: 2Al + 3CuCl2 ? 2AlCl3 + 3Cu
Tính chất hoá học của kim loại:
1/ Kim tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit
2/ Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng ...tạo thành muối và giải phóng khí H2.
3/ Kim loại hoạt động mạnh hơn(trừ Na, K ,Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Kiểm tra
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au
HS1: Bài tập 4( SGK trang 54).
HS2: Trình bày tính chất hoá học của kim loại?
HS3: Sắp xếp các nguyên tố trên bảng thành dãy hoạt động hoá học kim loại và nêu ý nghĩa của dãy?
Tiết 24 : Nhôm
KHHH : Al
NTK : 27
Kim loại nào phổ biến nhất trong vỏ trái đất?
Nhôm có những tính chất vật lý, hoá học nào?
Nhôm có ứng dụng trong đời sống và sản xuất như thế nào?
Sản xuất nhôm trong công nghiệp bằng cách nào?
I. Tính chất vật lý
-Nhôm là kim loại ở thể rắn, màu trắng bạc,có
ánh kim.
-Dẻo, dễ dát mỏng kéo sợi, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
D=2,7g/ cm3, tonc= 660 oC
Em hãy quan sát mảnh nhôm, các đồ vật bằng nhôm trên thực tế. Nêu trạng thái, màu sắc của nhôm?
Qua tính chất vật lý của kim loại. Hãy nêu tính chất vật lý của nhôm?
1.Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không?
a)Thí nghiệm 1:
Dùng contơhut lấy một ít bột nhôm, phun trên ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học?(nhóm 1 trình bày vào bảng phụ)
Hiện tượng :Nhôm cháy sáng, tạo ra chất bột màu trắng .
Giải thích : Nhôm phản ứng với oxi, tạo thành nhôm oxit.
PTPƯ: 4Al + 3O2 ? 2Al2O3
to
b) Thí nghiệm 2:
Cho một mảnh nhôm nhỏ vào ống nghiệm, nhỏ 1 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa mảnh nhôm.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết
phương trình hoá học?
(nhóm 2 trình bày vào bảng phụ)
Hiện tượng : Trên mảnh nhôm có bọt khí thoát ra, mảnh nhôm tan dần.
Giải thích : Nhôm tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí hiđro.
PTPƯ : 2Al + 6 HCl ? 2AlCl3+ 3H2
c) Thí nghiệm 3:
Cho dung dịch CuCl2 vào 2 ống nghiệm(mỗi ống 1ml),thả nhẹ mẩu dây nhôm vào ống nghiệm 1, quan sát sau vài phút.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học?
(nhóm 3 trình bày vào bảng phụ)
HT: Đồng bám vào dây nhôm, dung dịch nhạt màu dần.
Giải thích : Nhôm phản ứng với dung dịch CuCl2, đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối.
PTPƯ : 2Al + 3CuCl2 ? 2AlCl3 + 3Cu
II.Tính chất hoá học của nhôm
1/ Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại
a) Phản ứng của nhôm với phi kim
Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng nhiều phi kim khác tạo thành muối
4Al(r) + 3O2(k) ? 2Al2O3 (r)
2Al(r) +3Cl2(k) ? 2AlCl3(r)
to
to
ở nhiệt độ thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, không cho nhôm tác dụng với oxi trong nước và không khí.
b) Phản ứng của nhôm với dung dịnh axit.
Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit như HCl, H2SO4loãng..giải phóng khí hiđro
2Al(r) + 6HCl(dd) ? 2AlCl3(dd) + 3H2(k)
Chú ý :Nhôm không tác dụng với HNO3đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội.
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối
Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới.
2Al(r) + 3CuCl2(dd) ? 2AlCl3(dd) + 3Cu(r)
2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác?
Thí nghiệm :
Cho mẩu nhôm vào ống nghiệm, nhỏ 1ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
(nhóm 4 trình bày vào bảng phụ)
Hiện tượng : Có bọt khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
Nhận xét :Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.
2. Nhôm có tính chất hoá học khác:
-Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
PTPƯ : 2Al + 2H2O + 2NaOH ? 2NaAlO2 + 3H2
Làm dây dẫn điện, đồ dùng gia đình,....sản xuất hợp kim đuyra nhẹ, bền dùng trong công nghiệp chế tạo ôtô, máy bay...
III. ứng dụng của nhôm
Bài tập: Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
(nhóm 5 trình bày vào bảng phụ)
Nhẹ, bền
Dẫn điện tốt
Nhẹ, bền, dẫn nhiệt tốt, không thấm nước, không thấm khí.
IV. Sản xuất nhôm
Nguyên liệu: quặng bôxit(thành phần chủ yếu là Al2O3)
Phương pháp sản xuất: Làm sạch tạp chất, điện phân nhôm oxit và criolit trong bể điện phân
2Al2O3 4Al + 3O2
điện phân nóng chảy
criolit
Bài tập1: Đồ dùng bằng nhôm không được dùng trong những trường hợp nào sau? Tại sao?
a/ Muối dưa, cà. b/ Đun nước sôi.
c/ Đựng vôi tôi. d/ Nấu cơm.
Bài tập 2: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Giải thích? Viết PTHH?
a/ AgNO3 b/ HCl c/ Mg d/ Al
Đáp án: a, c. Vì nhôm phản ứng được với axit và kiềm
Đáp án: d/ Al. Vì : 2Al + 3CuCl2? 2AlCl3 + 3 Cu
Lọc bỏ Cu và Al dư, thu được AlCl3 tinh khiết.
Chúc các thầy giáo,
cô giáo
và các em học sinh
mạnh khoẻ,
hạnh phúc.
Hẹn gặp lại!
a/ Đồng sinh ra bám vào kẽm, dung dịch nhạt màu dần.
PTHH : Zn + CuCl2 ? ZnCl2 + Cu
b/ Bạc sinh ra bám vào đồng.
PTHH : Cu + 2AgNO3 ? Cu(NO3)2 + 2Ag
c/ Không có hiện tượng(Vì kẽm đứng sau magie).
d/ Đồng sinh ra bám vào nhôm.
PTHH: 2Al + 3CuCl2 ? 2AlCl3 + 3Cu
Tính chất hoá học của kim loại:
1/ Kim tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit
2/ Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng ...tạo thành muối và giải phóng khí H2.
3/ Kim loại hoạt động mạnh hơn(trừ Na, K ,Ca...) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Kiểm tra
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au
HS1: Bài tập 4( SGK trang 54).
HS2: Trình bày tính chất hoá học của kim loại?
HS3: Sắp xếp các nguyên tố trên bảng thành dãy hoạt động hoá học kim loại và nêu ý nghĩa của dãy?
Tiết 24 : Nhôm
KHHH : Al
NTK : 27
Kim loại nào phổ biến nhất trong vỏ trái đất?
Nhôm có những tính chất vật lý, hoá học nào?
Nhôm có ứng dụng trong đời sống và sản xuất như thế nào?
Sản xuất nhôm trong công nghiệp bằng cách nào?
I. Tính chất vật lý
-Nhôm là kim loại ở thể rắn, màu trắng bạc,có
ánh kim.
-Dẻo, dễ dát mỏng kéo sợi, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
D=2,7g/ cm3, tonc= 660 oC
Em hãy quan sát mảnh nhôm, các đồ vật bằng nhôm trên thực tế. Nêu trạng thái, màu sắc của nhôm?
Qua tính chất vật lý của kim loại. Hãy nêu tính chất vật lý của nhôm?
1.Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không?
a)Thí nghiệm 1:
Dùng contơhut lấy một ít bột nhôm, phun trên ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học?(nhóm 1 trình bày vào bảng phụ)
Hiện tượng :Nhôm cháy sáng, tạo ra chất bột màu trắng .
Giải thích : Nhôm phản ứng với oxi, tạo thành nhôm oxit.
PTPƯ: 4Al + 3O2 ? 2Al2O3
to
b) Thí nghiệm 2:
Cho một mảnh nhôm nhỏ vào ống nghiệm, nhỏ 1 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa mảnh nhôm.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết
phương trình hoá học?
(nhóm 2 trình bày vào bảng phụ)
Hiện tượng : Trên mảnh nhôm có bọt khí thoát ra, mảnh nhôm tan dần.
Giải thích : Nhôm tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí hiđro.
PTPƯ : 2Al + 6 HCl ? 2AlCl3+ 3H2
c) Thí nghiệm 3:
Cho dung dịch CuCl2 vào 2 ống nghiệm(mỗi ống 1ml),thả nhẹ mẩu dây nhôm vào ống nghiệm 1, quan sát sau vài phút.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học?
(nhóm 3 trình bày vào bảng phụ)
HT: Đồng bám vào dây nhôm, dung dịch nhạt màu dần.
Giải thích : Nhôm phản ứng với dung dịch CuCl2, đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối.
PTPƯ : 2Al + 3CuCl2 ? 2AlCl3 + 3Cu
II.Tính chất hoá học của nhôm
1/ Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại
a) Phản ứng của nhôm với phi kim
Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng nhiều phi kim khác tạo thành muối
4Al(r) + 3O2(k) ? 2Al2O3 (r)
2Al(r) +3Cl2(k) ? 2AlCl3(r)
to
to
ở nhiệt độ thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, không cho nhôm tác dụng với oxi trong nước và không khí.
b) Phản ứng của nhôm với dung dịnh axit.
Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit như HCl, H2SO4loãng..giải phóng khí hiđro
2Al(r) + 6HCl(dd) ? 2AlCl3(dd) + 3H2(k)
Chú ý :Nhôm không tác dụng với HNO3đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội.
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối
Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới.
2Al(r) + 3CuCl2(dd) ? 2AlCl3(dd) + 3Cu(r)
2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác?
Thí nghiệm :
Cho mẩu nhôm vào ống nghiệm, nhỏ 1ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
(nhóm 4 trình bày vào bảng phụ)
Hiện tượng : Có bọt khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
Nhận xét :Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.
2. Nhôm có tính chất hoá học khác:
-Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
PTPƯ : 2Al + 2H2O + 2NaOH ? 2NaAlO2 + 3H2
Làm dây dẫn điện, đồ dùng gia đình,....sản xuất hợp kim đuyra nhẹ, bền dùng trong công nghiệp chế tạo ôtô, máy bay...
III. ứng dụng của nhôm
Bài tập: Hãy điền vào bảng những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
(nhóm 5 trình bày vào bảng phụ)
Nhẹ, bền
Dẫn điện tốt
Nhẹ, bền, dẫn nhiệt tốt, không thấm nước, không thấm khí.
IV. Sản xuất nhôm
Nguyên liệu: quặng bôxit(thành phần chủ yếu là Al2O3)
Phương pháp sản xuất: Làm sạch tạp chất, điện phân nhôm oxit và criolit trong bể điện phân
2Al2O3 4Al + 3O2
điện phân nóng chảy
criolit
Bài tập1: Đồ dùng bằng nhôm không được dùng trong những trường hợp nào sau? Tại sao?
a/ Muối dưa, cà. b/ Đun nước sôi.
c/ Đựng vôi tôi. d/ Nấu cơm.
Bài tập 2: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Giải thích? Viết PTHH?
a/ AgNO3 b/ HCl c/ Mg d/ Al
Đáp án: a, c. Vì nhôm phản ứng được với axit và kiềm
Đáp án: d/ Al. Vì : 2Al + 3CuCl2? 2AlCl3 + 3 Cu
Lọc bỏ Cu và Al dư, thu được AlCl3 tinh khiết.
Chúc các thầy giáo,
cô giáo
và các em học sinh
mạnh khoẻ,
hạnh phúc.
Hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Điệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)