Bài 18. Nhôm
Chia sẻ bởi Đào Minh Hải |
Ngày 29/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Nhôm thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Trong các cặp chất sau những cặp chất nào xảy ra phản ứng?
Câu 2: Cho các nguyên tố sau, hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo đúng trật tự của dãy hoạt động hoá học của kim loại:
Mg
H
Fe
K
Na
Al
Pb
Zn
Cu
Ag
Au
a, Al và dd FeSO4
b, Cu và H2O
c, Ag và dd HCl
d, Mg và dd H2SO4 loãng
I. Tính chất vật lí
Quan sát mảnh nhôm, kết hợp hiểu biết, em hãy nêu các tính chất vật lí của nhôm?
Là kim loại rắn, màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính dẻo.
II. Tính chất hoá học
1. Nhôm có tính chất hoá học của kim loại không?
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
Nhôm tan dần, có bọt khí không màu thoát ra
Có kim loại màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Nhôm tác dụng với axit HCl
Nhôm tác dụng với dd CuCl2
Thi? nghiệm 1: Lấy một nửa thìa bột nhôm cho vào tờ bìa, gõ nhẹ tờ bìa cho bột nhôm rơi từ từ trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng.
Thí nghiệm 2: Bỏ một miếng nhôm vào ống nghiệm đựng 1 ml dd HCl. Quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 3: Cho một miếng nhôm vào ống nghiệm đựng 1 ml dd CuCl2. Quan sát hiện tượng
Nhôm tác dụng với oxi trong
không khí
+ Thí nghiệm:
+ Nhận xét:
Nhôm là kim loại lưỡng tính
2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào ống nghiệm 1 một đoạn dây nhôm và ống nghiệm 2 một đinh sắt sạch, nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1ml dung dịch NaOH, quan sát hiện tượng.
Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm
ứNG DụNG CủA NHÔM Và HợP KIM NHÔM
MỘT SỐ VẬT DỤNG – ĐỒ DÙNG LÀM TỪ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM
Xoong nồi bằng nhôm
Ghế bố nhẹ với chất liệu từ nhôm
Máy ảnh làm từ hợp kim nhôm chống trày
Dây cáp điện bằng nhôm
Vỏ máy bằng hợp kim nhôm
Ô tô
ứng dụng của nhôm và hợp kim nhôm
tàu vũ trụ
lớp UDCN thông tin (8)
XA - PHIA
Xa-phia là dạng tinh thể đơn của nhôm oxit. Áp suất và nhiệt độ lòng đất làm cho nhôm oxit kết tinh thành những viên đá quý đẹp màu trắng. Các lượng nhỏ các khoáng chất khác chẳng hạn sắt và crom,… làm cho xa-phia có các sắc xanh, đỏ, vàng, hồng tím, da cam, hoặc lục nhạt.
Hãy điền vào bảng sau những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
Độ dẫn điện tốt, dẻo
Nhẹ, bền, dẻo
Dẫn nhiệt, dẻo, nhẹ
IV. Sản xuất nhôm
1. Nguyên liệu: Quặng boxit (Al2O3)
2. Phương pháp: Điện phân nóng chẩy hỗn hợp Al2O3 và criolit
Phương trình:
2 Al2O3 4Al + 3O2
điện phân nóng chảy
criolit
Bài tập 1:
Nh«m kh«ng t¸c dông ®îc víi chÊt nµo trong c¸c chÊt sau ®©y:
A. dd KOH B. dd CuCl2 C. S (to)
D.dd H2SO4 ®Æc nguéi E. TÊt c¶ c¸c chÊt trªn.
Bài tập 2: Trình bày phương pháp hoá học nhận ra các kim loại đựng trong 3 lọ hoá chất mất nhãn sau: Al, Fe, Ag
Giải
Dùng dung dịch NaOH nhận ra Al do xuất hiện bọt khí:
Còn lại là Fe, Ag. Dùng dd HCl nhận ra Fe do xuất hiện bọt khí
- Còn lại là Ag
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O? 2NaAlO2 + 3H2
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
Nội dung về nhà.
Học thuộc nội dung chính của bài.
Làm bài tập: 2,4,5,6 - sgk.
Hướng dẫn bài 6:
Thí nghiệm 1: Cả Al, Mg đều phản ứng với H2SO4
+ Viết 2 phương trình phản ứng.
+ Gọi số mol của Al, Mg lầm lượt là x, y ? Tính số mol của khí theo x, y.
Thí nghiệm 2: Chỉ có Al phản ứng: 0,6 g chất rắn là khối lượng của Mg ? Số mol Mg ? y? x ? Khối lượng của Al, Mg.
- Tính %m.
Chúc các em học tốt
Câu 2: Cho các nguyên tố sau, hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo đúng trật tự của dãy hoạt động hoá học của kim loại:
Mg
H
Fe
K
Na
Al
Pb
Zn
Cu
Ag
Au
a, Al và dd FeSO4
b, Cu và H2O
c, Ag và dd HCl
d, Mg và dd H2SO4 loãng
I. Tính chất vật lí
Quan sát mảnh nhôm, kết hợp hiểu biết, em hãy nêu các tính chất vật lí của nhôm?
Là kim loại rắn, màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính dẻo.
II. Tính chất hoá học
1. Nhôm có tính chất hoá học của kim loại không?
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
Nhôm tan dần, có bọt khí không màu thoát ra
Có kim loại màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Nhôm tác dụng với axit HCl
Nhôm tác dụng với dd CuCl2
Thi? nghiệm 1: Lấy một nửa thìa bột nhôm cho vào tờ bìa, gõ nhẹ tờ bìa cho bột nhôm rơi từ từ trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng.
Thí nghiệm 2: Bỏ một miếng nhôm vào ống nghiệm đựng 1 ml dd HCl. Quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 3: Cho một miếng nhôm vào ống nghiệm đựng 1 ml dd CuCl2. Quan sát hiện tượng
Nhôm tác dụng với oxi trong
không khí
+ Thí nghiệm:
+ Nhận xét:
Nhôm là kim loại lưỡng tính
2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào ống nghiệm 1 một đoạn dây nhôm và ống nghiệm 2 một đinh sắt sạch, nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1ml dung dịch NaOH, quan sát hiện tượng.
Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm
ứNG DụNG CủA NHÔM Và HợP KIM NHÔM
MỘT SỐ VẬT DỤNG – ĐỒ DÙNG LÀM TỪ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM
Xoong nồi bằng nhôm
Ghế bố nhẹ với chất liệu từ nhôm
Máy ảnh làm từ hợp kim nhôm chống trày
Dây cáp điện bằng nhôm
Vỏ máy bằng hợp kim nhôm
Ô tô
ứng dụng của nhôm và hợp kim nhôm
tàu vũ trụ
lớp UDCN thông tin (8)
XA - PHIA
Xa-phia là dạng tinh thể đơn của nhôm oxit. Áp suất và nhiệt độ lòng đất làm cho nhôm oxit kết tinh thành những viên đá quý đẹp màu trắng. Các lượng nhỏ các khoáng chất khác chẳng hạn sắt và crom,… làm cho xa-phia có các sắc xanh, đỏ, vàng, hồng tím, da cam, hoặc lục nhạt.
Hãy điền vào bảng sau những tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
Độ dẫn điện tốt, dẻo
Nhẹ, bền, dẻo
Dẫn nhiệt, dẻo, nhẹ
IV. Sản xuất nhôm
1. Nguyên liệu: Quặng boxit (Al2O3)
2. Phương pháp: Điện phân nóng chẩy hỗn hợp Al2O3 và criolit
Phương trình:
2 Al2O3 4Al + 3O2
điện phân nóng chảy
criolit
Bài tập 1:
Nh«m kh«ng t¸c dông ®îc víi chÊt nµo trong c¸c chÊt sau ®©y:
A. dd KOH B. dd CuCl2 C. S (to)
D.dd H2SO4 ®Æc nguéi E. TÊt c¶ c¸c chÊt trªn.
Bài tập 2: Trình bày phương pháp hoá học nhận ra các kim loại đựng trong 3 lọ hoá chất mất nhãn sau: Al, Fe, Ag
Giải
Dùng dung dịch NaOH nhận ra Al do xuất hiện bọt khí:
Còn lại là Fe, Ag. Dùng dd HCl nhận ra Fe do xuất hiện bọt khí
- Còn lại là Ag
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O? 2NaAlO2 + 3H2
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
Nội dung về nhà.
Học thuộc nội dung chính của bài.
Làm bài tập: 2,4,5,6 - sgk.
Hướng dẫn bài 6:
Thí nghiệm 1: Cả Al, Mg đều phản ứng với H2SO4
+ Viết 2 phương trình phản ứng.
+ Gọi số mol của Al, Mg lầm lượt là x, y ? Tính số mol của khí theo x, y.
Thí nghiệm 2: Chỉ có Al phản ứng: 0,6 g chất rắn là khối lượng của Mg ? Số mol Mg ? y? x ? Khối lượng của Al, Mg.
- Tính %m.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Minh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)