Bài 18. Nhớ rừng

Chia sẻ bởi Trần Văn Thuân | Ngày 02/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Nhớ rừng thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 73 - 74
NHỚ RỪNG
Thế Lữ
TIẾT 73, 74: NHỚ RỪNG
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả:
- Thế Lữ (1907-1989) là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới.
-Tác phẩm chính:
Mấy vần thơ - Thơ (1935)
Vàng và Máu - Truyện (1934)
Bên đường Thiên lôi - Truyện (1936)
2.Tác phẩm:
“Nhớ rừng” là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập “Mấy vần thơ”.
II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
* Thể loại: thơ mới.
* Bố cục: 3 phần.
Tiết 73-74:
NHỚ RỪNG
Thế Lữ
Con hổ ở trong vườn bách thú.
Nỗi nhớ thời oanh liệt trong chốn gian sơn hùng vĩ.
Nỗi khao khát tự do và sự nuối tiếc cuộc sống hào hùng.
2.Tìm hiểu văn bản:
- Đau đớn, tủi nhục khi sa cơ bị “làm trò, đồ chơi”. Bị đánh đồng với bọn báo an phận, gấu dở hơi.
- Căm hờn, uất hận, bất lực,
buông xuôi. “Gậm một...dần qua”
Tiết 73-74:
Thế Lữ
Đoạn 1
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài đợi ngày tháng dần qua,
Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ,
Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm.
Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm,
Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi,
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi,
Vơí cặp báo chuồng bên vô tư lự.
NHỚ RỪNG
a.Con hổ trong vườn bách thú (1,4)
a1.Tâm trạng con hổ (đ1).
Khinh bọn người đang ngự trị
“ khinh lũ...ngẫn ngơ”
-> Chán ghét thực tại tù túng. Khao khát được sống tự do.
- Cảnh đơn điệu nhàm tẻ, nhân tạo do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người nên tầm thường, giả dối không phải là của thế giới tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm.
- Nhịp thơ: Ngắn, dồn dập, từ ngữ liệt kê, giọng thơ giễu cợt ở hai câu đầu.Câu tiếp theo như được kéo dài ra.
=> Cảnh vườn bách thú là thực tại xã hội đương thời, thái độ của hổ là thái độ của người dân đối với xã hội đó.
Dưới con mắt của chúa sơn lâm cảnh vườn bách thú hiện lên như thế nào? Em có nhận xét gì về giọng thơ, nhịp thơ?
Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu,
Ghét những cảnh không đời nào thay đổi
Những cảnh sửa sang, tầm thường, giả dối:
Hoa chăm, cỏ xén, lối thẳng, cây trồng;
Dải nước đen giả suối, chẳng thông dòng
Len dưới nách những mô gò thấp kém;
Dăm vừng lá hiền lành, không bí hiểm,
Cũng học đòi bắt chước vẻ hoang vu
Của chốn ngàn năm cao cả, âm u.
a2.Cảnh vườn bách thú (đ4).
2. Tìm hiểu văn bản
Tiết 73-74
Thế Lữ
NHỚ RỪNG
a.Con hổ trong vườn bách thú (1,4).
b.Nỗi nhớ thời oanh liệt (2,3).
Đoạn 2
Ta sống mãi trong tình thương nỗi nhớ
Thủa tung hoành hống hách ngày xưa.
Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già,
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi,
Với khi thét khúc trường ca dữ dội,
Ta bước chân lên, dõng dạc đường hoàng,
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,
Vờn bóng âm thầm lá gai cỏ sắc.
Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc,
Là khiến cho mọi vật đều im hơi.
Ta biết ta chúa tể của muôn loài,
Giữa chốn thảo hoa không tên không tuổi.
- Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi.
-> Điệp từ “với”, phép liệt kê cùng với động từ mạnh.
=>Sức sống mãnh liệt, bí ẩn của rừng già.
b1. Cảnh sơn lâm.
2.Tìm hiểu văn bản.
Tiết 73-74:
Thế Lữ
NHỚ RỪNG
a.Con hổ trong vườn bách thú (1,4).
b.Nỗi nhớ thời oanh liệt (2,3).
Đoạn 2
Ta sống mãi trong tình thương nỗi nhớ
Thủa tung hoành hống hách ngày xưa.
Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây già,
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi,
Với khi thét khúc trường ca dữ dội,
Ta bước chân lên, dõng dạc đường hoàng,
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,
Vườn bóng âm thầm lá gai cỏ sắc.
Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc,
Là khiến cho mọi vật đều im hơi.
Ta biết ta chúa tể của muôn loài,
Giữa chốn thảo hoa không tên không tuổi.
b1. Cảnh sơn lâm.
b2. Hình ảnh con hổ.
+ Thét khúc trường ca dữ dội
+ Bước chân dõng dạc...
+ Lượn tấm thân...
+ Vờn bóng...
+ Mắt thần…
-> Dùng động từ, tính từ gợi tả
=>Ngang tàng, oai phong,
uy nghiêm.
2.Tìm hiểu văn bản.
Tiết 73-74:
Thế Lữ
NHỚ RỪNG
a.Con hổ trong vườn bách thú (1,4).
b.Nỗi nhớ thời oanh liệt (2,3).
b1. Cảnh sơn lâm.
b2. Hình ảnh con hổ.
Đoạn 3
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn,
Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ??
b3. Bức tranh tứ bình (đ 3).
Đêm vàng bên bờ suối
Mưa chuyển bốn phương ngàn
Bỡnh minh cõy xanh n?ng g?i
Chiều lênh láng máu sau rừng
Nhớ
2.Tìm hiểu văn bản.
Tiết 73-74:
Thế Lữ
NHỚ RỪNG
a.Con hổ trong vườn bách thú (1,4).
b.Nỗi nhớ thời oanh liệt (2,3).
b1. Cảnh sơn lâm (đ 2).
b2. Hình ảnh con hổ (đ 2).
-Hình ảnh tráng lệ, câu hỏi tu từ, cảm thán, điệp ngữ.
->Nỗi tiếc nhớ không nguôi của con hổ về dĩ vãng huy hoàng,
oanh liệt.
-Bộ tranh tứ bình lộng lẫy với vẻ đẹp vừa hùng vĩ vừa thơ mộng của núi rừng, với tư thế lẫm liệt uy nghi của chúa sơn lâm.
b3. Bức tranh tứ bình (đ 3).
=> Tâm trạng của người dân VN đương thời, tiếc nhớ chiến công chống giặc vẻ vang.
2.Tìm hiểu văn bản.
Tiết 73-74:
Thế Lữ
NHỚ RỪNG
a.Con hổ trong vườn bách thú (1,4).
b.Nỗi nhớ thời oanh liệt (2,3).
b1. Cảnh sơn lâm (đ 2).
b2. Hình ảnh con hổ (đ 2).
b3. Bức tranh tứ bình (đ 3).
c. Niềm khao khát và sự tiếc nuối cuộc sống hào hùng.
Hỡi oai linh cảnh nứơc non hùng vĩ !
Là nơi gíông hùm thiêng ta ngự trị,
Nơi thênh thang ta vùng vẫy ngày xưa,
Nơi ta không còn được thấy bao giờ !
Có biết chăng trong những ngày ngao ngán,
Ta đương theo giấc mộng ngàn to lớn
Để hồn ta được phảng phất được gần ngươi,
- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
c. Niềm khao khát và sự tiếc nuối cuộc sống hào hùng.
2. Tìm hiểu văn bản.
Tiết 73-74
Thế Lữ
NHỚ RỪNG
a.Con hổ trong vườn bách thú (1,4).
b.Nỗi nhớ thời oanh liệt (2,3).
b1. Cảnh sơn lâm (đ 2).
b2. Hình ảnh con hổ (đ 2).
b3. Bức tranh tứ bình (đ 3).
c.Niềm khao khát và sự tiếc nuối cuộc sống hào hùng (đ 5).
“ Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ !”
“Nơi ta không còn được thấy bao giờ!”
“ – Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!”
Câu cảm thán liên tiếp, lời gọi thiết tha.
Khát vọng tự do mãnh liệt nhưng bất lực.
Tiết 73-74:
Thế Lữ
NHỚ RỪNG
3. Tổng kết.
a.Nghệ thuật:
Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như: nhân hóa, so sánh, phóng đại, sử dụng từ ngữ giàu hình, giàu sức biểu cảm.
Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa.
- Có âm điệu biến hóa qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất giọng dữ dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm.
b.Nội dung: Hình tượng con hổ bị giam cầm trong vườn bách thú và nỗi nhớ thời oanh liệt; lời tâm sự của thế hệ tri thức những năm 1930.
d.Ý nghĩa văn bản:
Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.










III.Hướng dẫn tự học.
* Bài học :
- Đọc và học thuộc lòng bài thơ.
- Tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ.
* Bài soạn : Soạn bài tiếp theo “Ông đồ”
1
2
3
4
5
6
M ấ y v ầ n t h ơ
M ộ n g
N h ớ t I ế c
T h ế L ?
B I ể u c ả m
C o n h ổ
Nhân vật chính trong bài thơ Nhớ rừng?
Phưuơng thức biểu đạt của bài thơ Nhớ rừng?
Tên tác giả bài thơ Nhớ rừng?
Tâm trạng của con hổ khi nhớ về quá khứ?
Truước thực tại tù túng con hổ làm thế nào để trở về quá khứ?
Bài thơ Nhớ rừng đưuợc trích trong tập thơ nào?
Đáp án
Thơ mới
Gọi là Thơ mới để phân biệt với thơ cũ - chỉ thơ du?ng luật là chủ yếu - là ở số tiếng, số câu, vần, nhịp... trong bài rất tự do, phóng khoáng, không bị gò bó bởi niêm, luật mà chỉ theo dòng cảm xúc của ngưuời viết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Thuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)