Bài 18. Khởi ngữ

Chia sẻ bởi Vũ Thị Hà | Ngày 08/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Khởi ngữ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [...]
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.

(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
Phần ngữ liệu (1)
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
Phần ngữ liệu (1)
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [...]
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
Phần ngữ liệu (1)
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh / không ghìm nổi xúc động.
CN
VN
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
a: [.] Anh không ghìm nổi xúc động.
b: [.] Tôi cũng giàu rồi.
c: [.] Chúng ta có thể tin ở tiếng ta.
Bỏ các từ ngữ in đậm trước chủ ngữ trong mỗi câu văn trên ta có các câu sau:
Phần ngữ liệu (2)
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp [...]
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
Phần ngữ liệu (1)
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh / không ghìm nổi xúc động.
CN
VN
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
Theo dõi 2 cách trình bày sau :
Cách 1
Cách 2
a1: Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
c1: Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
b1 : Giàu, tôi cũng giàu rồi.
a2) Anh không ghìm nổi xúc động.
b2) Tôi cũng giàu rồi.
c2) Chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp.
Phần ngữ liệu (3)
Nêu đề tài
Nêu đề tài
Nêu đề tài
2. Kết luận:
Khởi ngữ
Ghi nhớ 1: (SGK/8)
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK/8)
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
bài tập vận dụng
Xác định khởi ngữ ở những câu văn sau:
1) Về các môn thể thao, Hà đều biết chơi.
2) Đối với em thì em chỉ biết chơi cầu lông.
3) Sống, chúng ta phải sống làm người.
4) Tờ báo này tôi đọc nó rồi.
Về các môn thể thao
Khởi ngữ
Khởi ngữ
Khởi ngữ
Khởi ngữ
Đối với em
Sống
Tờ báo này
Về
Đối với
* về, đối với là những quan hệ từ.
Ghi nhớ 2: (SGK/8)
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK/8)
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
bài tập vận dụng
Ghi nhớ 2: (SGK/8)
* Lưu ý về khởi ngữ:
Nội dung lưu ý: Khởi ngữ có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với phần còn lại của câu.
Xác định khởi ngữ ở những câu văn sau:
1) Về các môn thể thao, Hà đều biết chơi.
2) Đối với em thì em chỉ biết chơi cầu lông.
3) Sống, chúng ta phải sống làm người.
4) Tờ báo này tôi đọc nó rồi.
Về các môn thể thao
KN
KN
KN
KN
Đối với em
Sống
Tờ báo này
* về, đối với là những quan hệ từ.
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK/8)
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
Ghi nhớ 2: (SGK/8)
* Lưu ý về khởi ngữ:
Phần tư liệu
- Khởi ngữ cũng còn được gọi là đề ngữ hay thành phần khởi ý.
- "Thành phần khởi ý, thành phần này giống như từ chủ đề. Nó nêu lên nội dung chính của thông báo được nói bằng nòng cốt câu".
(Theo tài liệu "Ngữ pháp Tiếng Việt -1980") Hoàng Trọng Phiến.
- Đề ngữ là từ, tổ hợp từ làm thành phần phụ của câu nêu lên sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
(Theo tài liệu "Bài soạn Tiếng Việt 7 - Xuất bản 1995 - 1996").
(Theo tài liệu "Ngữ văn 9 tập 2" - SGV)
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK)
Ghi nhớ 2: (SGK)
Làm bài tập theo nhóm
Một bạn học sinh (A) xác định khởi ngữ ở những câu như sau:
1. Bằng chiếc xe đạp này, em thường xuyên đi học.
2. Quyển sách này, tôi đọc nó rồi.
Theo các em, bạn (A) xác định khởi ngữ như vậy đúng hay sai ? Tại sao ?
KN
KN
Câu thứ nhất có trạng ngữ chỉ phương tiện
cách thức bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu.
Câu thứ hai có khởi ngữ thông báo về đối tượng được nhắc đến trong nòng cốt câu.
Vậy bạn (A) xác định khởi ngữ ở câu (1) sai, xác định khởi ngữ ở câu (2) đúng.
đáp án đúng
* Lưu ý về khởi ngữ:
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK)
Ghi nhớ 2: (SGK)
* Lưu ý:
II. Luyện tập:

bài tập 1 (trang 8)

Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây:
(Nam Cao , Lão Hạc).
(Kim Lân, Làng).
a) Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.
b) - Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
d) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lý tưởng chứ.
e) Đối với cháu thật là đột ngột [...]

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Điều này
Đối với chúng mình
Một mình
Làm khí tượng
Đối với cháu
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK)
Ghi nhớ 2: (SGK)
* Lưu ý:
II. Luyện tập:
bài tập 2 (trang 8)
Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển được phần in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì):
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
Hiểu thì tôi hiểu, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
Khởi ngữ
Khởi ngữ
Khởi ngữ
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK)
Ghi nhớ 2: (SGK)
* Lưu ý:
II. Luyện tập:
thu hoạch bài tập 2 (trang 8)
- Phải căn cứ vào văn cảnh cụ thể để vận dụng khởi ngữ sao cho chính xác và hợp lý.
- Có trường hợp câu có một khởi ngữ, câu có hai khởi ngữ.
- Cùng một nội dung câu có khởi ngữ thì ý được nhấn
mạnh nổi bật hơn so với câu không có khởi ngữ.

Bài tập 3 (bổ sung)


Em viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 - 7 dòng) về việc
phân công lao động vệ sinh khu trường học do lớp
em tổ chức. Trong đoạn văn này em sử dụng ít nhất 3
khởi ngữ.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK)
Ghi nhớ 2: (SGK)
* Lưu ý:
II. Luyện tập:
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
1. Phân tích ngữ liệu mẫu:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 1: (SGK)
Ghi nhớ 2: (SGK)
* Lưu ý:
II. Luyện tập:
Bài tập 4 (bổ sung)
Tìm và phân tích giá trị biểu cảm của khởi ngữ trong một đoạn văn (đoạn thơ) mà em biết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)