Bài 18. Khởi ngữ

Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Trang | Ngày 07/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Khởi ngữ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TRÂN TRỌNG
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
Về dự hội giảng – Năm học 2013 - 2014
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách
dẫn gián tiếp? ( 5 đ)
Chuyển cách dẫn trực tiếp sang cách dẫn
gián tiếp?( 3 đ)
Thầy Tư nói: “ Chiều mai, lớp 9A2 đi lao
động”.
Câu 2: Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài gì?
Nội dung chủ yếu của bài? ( 2 đ)
Câu 1: ( 8 đ)
Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn
lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật;
lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc
kép.( 2,5 đ)
Cách dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay
ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều
chỉnh cho thích hợp lời dẫn trực tiếp không
đặt trong dấu ngoặc kép.( 2,5 đ)
Thầy Tư nói rằng lớp mình đi lao động
vào chiều mai.( 3 đ)
KIỂM TRA MIỆNG
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 2: Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài Khởi ngữ: Đặc điểm, công dụng.( 2 đ)
Tiết 93: KHỞI NGỮ
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:
1. Ví dụ:
Tiết 93: KHỞI NGỮ
Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
b. Giàu, tôi cũng giàu rồi.
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp(…)
CN
CN
CN
VN
VN
VN
? Xác định chủ ngữ trong các câu có chứa từ in
đậm?
? Phân biệt từ in đậm với chủ ngữ:
Về vị trí?
Về quan hệ với vị ngữ?
?Các từ in đậm có công dụng gì trong câu?
Tiết 93: KHỞI NGỮ
?Các từ ngữ in đậm là
khởi ngữ. Vậy khởi
ngữ thường đứng ở
vị trí nào và nêu lên
công dụng gì?
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:
Ví dụ:
Bài tập nhanh
Xác định khởi ngữ trong các câu sau:
a. Đối với những bài thơ hay, ta nên chép vào sổ tay và học thuộc.
b. Về việc bảo vệ môi trường, mọi người cần phải chung tay thực hiện.
c. Đối với nhiệm vụ học tập và rèn luyện đạo đức, mỗi học sinh cần thực hiện nghiêm túc.
d. Bạn học sinh ấy Game không chơi, di động không dùng.
e. Tôi thì tôi đăng ký vào trường THPT Tây Ninh.
Tiết 93: KHỞI NGỮ
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:
Ví dụ:
Ghi nhớ: SGK/8.
?Trước khởi ngữ
thường có các từ
nào?
Về, với, đối với,
còn.
? Sau khởi ngữ có
các dấu hiệu gì?
* Có từ “ thì”, “ là”
hoặc dấu phẩy.
Tiết 93: KHỞI NGỮ
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu:
Ví dụ:
Ghi nhớ: SGK/8.





? Hãy viết lại các câu
sau đây bằng cách
chuyển phần in đậm
thành khởi ngữ:
a) Anh ấy viết cẩn
thận lắm.
b) Nó rất chăm
nhưng nó chưa giỏi.

a) Viết thì anh ấy viết cẩn thận lắm.
b) Chăm thì nó rất chăm nhưng giỏi thì nó chưa giỏi.
THẢO LUẬN NHÓM: ( 5 phút)
Câu 1: Bài tập 1 SGK/ Nhóm 1, 4)
Câu 2: Bài tập 2 SGK/ ( Nhóm 2, 5)
Câu 3: ( Nhóm 3, 6)
Viết tiếp để hoàn thiện đoạn văn sau vào chỗ trống bằng một câu có chứa khởi ngữ:
“Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD, Công nghệ, Tiếng Anh Nam luôn đạt điểm cao. Các môn năng khiếu Nam luôn được xếp vào vị trí số một của lớp.
.............................................................”
Bài tập 1: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích?
a) Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.
b- Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
c. Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng 3142 mét kia mới một mình hơn cháu.
d. Làm khí tượng ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
e. Đối với cháu thật là đột ngột…
Tiết 93: KHỞI NGỮ
Bài tập 2: Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì).
Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
Bài tập 3: Viết tiếp để hoàn thiện đoạn văn sau vào chỗ trống bằng một câu có chứa khởi ngữ:
“Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD, Công nghệ, Tiếng Anh Nam luôn đạt điểm cao. Các môn năng khiếu Nam luôn được xếp vào vị trí số một của lớp. Còn về môn Văn, do nhận thức nhanh và lối viết sắc sảo nên Nam luôn được cô giáo khen ngợi.


Câu 1: Vẽ sơ đồ tư duy bài Khởi ngữ.
TỔNG KẾT:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học ghi nhớ SGK/8.
Đặt câu có khởi ngữ.
Viết đoạn văn trong đó có khởi ngữ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị: Các thành phần biệt lập:
+ Đọc kỹ các ví dụ và trả lời các câu hỏi mục I, II.
+ Xem ghi nhớ, đặt câu có thành phần biệt lập.
+ Vẽ sơ đồ tư duy các thành phần biệt lập.
+ Làm bài tập 1, 2, 3 trang 19.
Xin chân thành cám ơn
quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)