Bài 18. Khởi ngữ

Chia sẻ bởi Triệu Khánh Ngọc | Ngày 07/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Khởi ngữ thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP
Tiết 93. KHỞI NGỮ
I. ĐÆc ®iÓm vµ c«ng dông cña khëi ngữ trong c©u:
1)Ví dụ :
a)Nghe gäi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b)Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
c)Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […]
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
I/Đặc điểm vµ công dụng của khởi ngữ trong câu

I/ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU:

a/ Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược Ngà)

b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan - Bước đường cùng)

c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp[…].
(Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
CN
VN
CN
VN
CN
VN
Ti?t 93 - Ti?ng Vi?t KH?I NG?
1/ Ví dụ:
a/ Nghe gọi, con bé giật mình , tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược Ngà)
b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan - Bước đường cùng)
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp[…].
(Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
? Xác định vị trí của các từ ngữ in đậm ?
 Vị trí đứng trước chủ ngữ.
a/ Nghe gọi, con bé giật mình , tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược Ngà)
b/ Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan - Bước đường cùng)
c/ Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp[…].
(Phạm Văn Đồng - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
? Các từ in đậm có quan hệ gì với nội dung của câu ?
 Các từ in đậm nêu lên nội dung được nói đến trong câu.
Các từ, cụm từ in đậm ở các câu trên (anh, giàu, các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ) được gọi là khởi ngữ.
? Khởi ngữ là gì ?
2)Nhận xét :
+ Là thành phần phụ của câu
+ Vị trí : đứng trước chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc đứng sau chủ ngữ, trước vị ngữ (đứng giữa câu)
+ Công dụng : Nêu lên đề tài trong câu với ý nhấn mạnh.
+Khả năng kết hợp : đứng sau quan hệ từ : về, mà, còn, với, đối với…
Ghi nhớ
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ : về, đối với…


II. Luyện tập:
Bài tập 1:

a) Ông cứ đứng vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông kh? tõm h?t s?c.
- Khởi ngữ :
b) Vâng ! ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
Điều này
- Khởi ngữ :
Đối với chúng mình



c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan Xi Păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
- Khởi ngữ :
Một mình
Bài tập 2: Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm !
-> Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b) Tôi hiểu rồi nhưng tôi chua giải được.
-> Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được .
Cách chuyển :Vị ngữ -> khởi ngữ
Bằng cách đổi vị trí vị ngữ lên trước chủ ngữ + “thì” -> để nhấn mạnh ý nói
Cách xác định khởi ngữ trong câu : Dựa vào vị trí, đặc điểm, công dụng của thành phần khởi ngữ .
+ Nếu cần cho kết hợp với 1 số quan hệ từ kiểm chứng : về, đối với, còn, mà…..
Xin chân thành cám ơn
quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Triệu Khánh Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)