Bài 18. Khởi ngữ
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu |
Ngày 07/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Khởi ngữ thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
Tiết 98 - Tiếng Việt.
KH?I NG?
1. Ví dụ: sgk/7 + BT1e,sgk/8.
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
//
//
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […].
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
//
CN
VN
CN
VN
CN
VN
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
VN
b) Giàu, tôi // cũng giàu rồi.
Đứng trước chủ ngữ. Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
CN
VN
Đứng trước chủ ngữ. Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
CN
VN
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […].
Đứng trước chủ ngữ. Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
CN
VN
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
a) Còn anh, anh // không ghìm nổi xúc động.
VN
Đứng trước chủ ngữ (đã bị ẩn). Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
b) Giàu, tôi // cũng giàu rồi.
CN
VN
CN
VN
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […].
CN
VN
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
a) Còn anh, anh // không ghìm nổi xúc động.
VN
KN
KN
KN
KN
Dấu hiệu để nhận biết khởi ngữ:
Trước khởi ngữ thường có (hoặc có thể thêm vào) các quan hệ từ về, đối với.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
Tiết 98 - Tiếng Việt.
KH?I NG?
1. Ví dụ: sgk/7 + BT1e,sgk/8.
2. Ghi nhớ: sgk/8
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
-Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
BÀI TẬP NHANH:
2. Hãy đặt một câu có khởi ngữ.
1. Chỉ rõ khởi ngữ trong các câu sau:
- Về nghệ thuật, bài thơ có sử dụng nhiều biện pháp tu từ và nhiều hình ảnh đặc sắc.
- Cá này, nấu canh chua là ngon nhất.
Về nghệ thuật
Cá này
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
Tiết 98 - Tiếng Việt.
KH?I NG?
1. Ví dụ: sgk/7 + BT1e,sgk/8.
2. Ghi nhớ: sgk/8
II. Luyện tập:
1. Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây:
Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.
(Kim Lân, Làng)
b) -Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
d) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Điều này
Đối với chúng mình
Một mình
Làm khí tượng
Bài tập 2: Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì ):
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
b)Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
c)Tôi chưa thấy nhưng tôi đã nghe rồi.
d) Bạn ấy nói hay lắm nhưng làm không được.
Thảo luận (cặp đôi) để làm bài tập 2:
Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
Thấy thì tôi chưa thấy, nhưng nghe thì tôi đã nghe rồi.
Nói thì bạn ấy nói hay lắm, nhưng làm thì bạn ấy làm không được.
KHỞI NGỮ
Công dụng
của khởi ngữ
Đặc điểm
của khởi ngữ
Khái niệm: Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Dấu hiệu:
Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ như về, đối với.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ bài, nắm vững đặc điểm và công dụng của khởi ngữ (học thuộc lòng ghi nhớ).
- Xem lại các bài tập đã giải ở lớp.
- Tìm thêm một số câu có chứa khởi ngữ trong các văn bản đã học.
Tiết 98 - Tiếng Việt.
KH?I NG?
1. Ví dụ: sgk/7 + BT1e,sgk/8.
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Giàu, tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng)
//
//
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […].
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
//
CN
VN
CN
VN
CN
VN
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
VN
b) Giàu, tôi // cũng giàu rồi.
Đứng trước chủ ngữ. Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
CN
VN
Đứng trước chủ ngữ. Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
CN
VN
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […].
Đứng trước chủ ngữ. Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
CN
VN
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
a) Còn anh, anh // không ghìm nổi xúc động.
VN
Đứng trước chủ ngữ (đã bị ẩn). Không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
b) Giàu, tôi // cũng giàu rồi.
CN
VN
CN
VN
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta
có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp […].
CN
VN
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
a) Còn anh, anh // không ghìm nổi xúc động.
VN
KN
KN
KN
KN
Dấu hiệu để nhận biết khởi ngữ:
Trước khởi ngữ thường có (hoặc có thể thêm vào) các quan hệ từ về, đối với.
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
Tiết 98 - Tiếng Việt.
KH?I NG?
1. Ví dụ: sgk/7 + BT1e,sgk/8.
2. Ghi nhớ: sgk/8
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
-Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
BÀI TẬP NHANH:
2. Hãy đặt một câu có khởi ngữ.
1. Chỉ rõ khởi ngữ trong các câu sau:
- Về nghệ thuật, bài thơ có sử dụng nhiều biện pháp tu từ và nhiều hình ảnh đặc sắc.
- Cá này, nấu canh chua là ngon nhất.
Về nghệ thuật
Cá này
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:
Tiết 98 - Tiếng Việt.
KH?I NG?
1. Ví dụ: sgk/7 + BT1e,sgk/8.
2. Ghi nhớ: sgk/8
II. Luyện tập:
1. Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau đây:
Ông cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều này ông khổ tâm hết sức.
(Kim Lân, Làng)
b) -Vâng ! Ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
d) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Điều này
Đối với chúng mình
Một mình
Làm khí tượng
Bài tập 2: Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ (có thể thêm trợ từ thì ):
a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
b)Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
c)Tôi chưa thấy nhưng tôi đã nghe rồi.
d) Bạn ấy nói hay lắm nhưng làm không được.
Thảo luận (cặp đôi) để làm bài tập 2:
Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
Thấy thì tôi chưa thấy, nhưng nghe thì tôi đã nghe rồi.
Nói thì bạn ấy nói hay lắm, nhưng làm thì bạn ấy làm không được.
KHỞI NGỮ
Công dụng
của khởi ngữ
Đặc điểm
của khởi ngữ
Khái niệm: Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Dấu hiệu:
Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ như về, đối với.
Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ bài, nắm vững đặc điểm và công dụng của khởi ngữ (học thuộc lòng ghi nhớ).
- Xem lại các bài tập đã giải ở lớp.
- Tìm thêm một số câu có chứa khởi ngữ trong các văn bản đã học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)