Bài 18. Câu nghi vấn
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Hiền |
Ngày 03/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu nghi vấn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định các kiểu câu sau:
a. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.
-> Câu trần thuật.
b. Bạn đã làm bài tập chưa?
-> Câu nghi vấn.
c. Chiếc áo này đẹp quá!
-> Câu cảm thán.
d. Bạn hãy làm bài đi!
-> Câu cầu khiến.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi
- Khi vi?t, k?t thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
a. “ VÎ nghi ng¹i hiÖn ra s¾c
mÆt, con bÐ hãm hØnh hái mÑ
mét c¸ch thiÕt tha:
- S¸ng ngµy ngêi ta ®Êm u cã
®au l¾m kh«ng?
ChÞ DËu khÏ g¹t níc m¾t:
- Kh«ng ®au con ¹!
- ThÕ lµm sao u cø khãc m·i
mµ kh«ng ¨n khoai ? Hay lµ u
th¬ng chóng con ®ãi qu¸?”
(Ng« TÊt Tè, T¾t ®Ìn)
- Sáng ngày người ta đấm u có
đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi
mà không ăn khoai ? Hay là u
thương chúng con đói quá?
Không nên viết:
Tôi có thể trở thành bác sĩ?
Cần viết:
Tôi có thể trở thành bác sĩ được không?
a. “ VÎ nghi ng¹i hiÖn ra s¾c
mÆt, con bÐ hãm hØnh hái mÑ
mét c¸ch thiÕt tha:
- S¸ng ngµy ngêi ta ®Êm u cã
®au l¾m kh«ng?
ChÞ DËu khÏ g¹t níc m¾t:
- Kh«ng ®au con ¹!
- ThÕ lµm sao u cø khãc m·i
mµ kh«ng ¨n khoai ? Hay lµ u
th¬ng chóng con ®ãi qu¸?”
(Ng« TÊt Tè, T¾t ®Ìn)
?
?
?
b. Nh?ng ngu?i muụn nam cu
H?n ? dõu bõy gi??
(Vũ Đình Liên- Ông đồ)
3- Ghi nh?: (SGK -Tr11)
Hồn ở đâu bây giờ?
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi
- Khi vi?t, k?t thỳc cõu b?ng d?u ch?m h?i.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
Chú ý: Khi xác định câu nghi
vấn cần phân biệt từ nghi vấn và
từ phiếm định, những câu chứa
từ nghi vấn nhưng không phải là
câu nghi vấn. Do đó khi xác định
câu nghi vấn cần dựa vào cả hai
đặc điểm hình thức và nội dung.
* Bài tập:Trong những cặp câu sau
câu nào là câu nghi vấn? Câu nào
không phải là câu nghi vấn? Vì sao?
a1. Tại sao em không học bài?
a2. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão
không muốn bán con chó vàng của
lão. (Nam Cao, Lão Hạc)
b1.Ai trả lời được câu hỏi này?
b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng
thấy như thế.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Đáp án:
Các câu:
+ a1. Tại sao em không học bài?
+ b1.Ai trả lời được câu hỏi này?
-> Là câu nghi vấn vì: Có từ nghi vấn, dấu chấm hỏi, dùng để hỏi.
Các câu:
+ a2. Bây giờ thi tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó Vàng của lão.
+ b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
-> Không phải là câu nghi vấn vì: Câu a2 có từ nghi vấn "tại sao" nhưng kết cấu chứa từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ.
Câu b2 có từ "ai" là từ phiếm định chứ không phải từ nghi vấn.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
Khi viết,kết thúc câu bằng dấu
chấm hỏi.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
1. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn
trong những đoạn trích sau. Những
đặc điểm hình thức nào cho biết đó
là câu nghi vấn?
a. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị
Dậu:
- Chị khất tiền sưu đến chiều mai
phải không? Đấy! Chị hãy nói với
ông cai, để ông ấy ra đình kêu với
quan cho! Chứ ông lí tôi thì không
có quyền dám cho chị khất một giờ
nào nữa.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
phải không?
Ngữ văn:
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
Bài tập 1:
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau.Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra đó chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
?
Tại sao
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
2. Bài tập 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi.
a. Mình đọc hay tôi đọc?
(Nam Cao, Đôi mắt)
b. Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
(Ca dao)
c. Hay tại sự sung sướng bỗng
được trông nhìn và ôm ấp cái
hình hài máu mủ của mình mà
mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn
sung túc? (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
- Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?
- Có từ " hay", kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Không. Vì nếu thay câu sẽ sai ngữ pháp, hoặc trở thành câu trần thuật với ý nghĩa khác hẳn.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
Đặc điểm hình thức và
chức năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi..
3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
4. Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Anh có khoẻ không?
b. Anh đã khoẻ chưa?
Giống: Có từ nghi vấn, cuối câu
đều có dấu chấm hỏi, dùng để hỏi.
- Khác:
+ Hình thức:
Câu a: có - không?
Câu b: đã - chưa?
+ ý nghĩa:
- Câu a: Hỏi thăm sức khoẻ bình thường.
- Câu b: Hỏi thăm sức khoẻ người vừa có vấn đề về sức khoẻ.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
5. Bài tập 5. : Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Khác:
+ Hình thức: Trật tự từ "bao giờ" trong câu.
+ ý nghĩa:
Câu a: Hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
Câu b: Hỏi về thời điểm của
một hành động đã diễn ra trong
quá khứ.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
Khi viết,kết thúc câu bằng dấu
chấm hỏi.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
6. Bài tập 6
6. Bài tập 6:
Cho biết hai câu nghi vấn sau đây
đúng hay sai? Vì sao?
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam
mà nặng thế?
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ
thế?
Câu a: Đúng.
Vì không biết bao nhiêu ki-lô-gam (đang
phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được
chiếc xe đó nặng hay nhẹ nhờ bưng,vác.
Câu b: Sai.
Vì chưa biết giá bao nhiêu(đang phải hỏi)
thì không thể nói chiếc xe đó đắt hay rẻ.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
Khi viết, kết thúc câu bằng dấu
chấm hỏi.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
6. Bài tập 6
Bài tập củng cố:
Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn?
A. Có các từ nghi vấn.
B. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
C. Khi viết, ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
D. Gồm cả ba ý trên.
Câu 2: Dòng nào nói lên chức năng
chính của câu nghi vấn?
A. Dùng để yêu cầu.
B. Dùng để hỏi.
C. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
D. Dùng để kể lại sự việc.
D. Gồm cả ba ý trên.
B. Dùng để hỏi.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết,kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
6. Bài tập 6
Hướng dẫn về nhà:
1. Học thuộc ghi nhớ.
2. Hoàn thành các bài tập.
3. Viết một đoạn văn trong đó
có sử dụng câu nghi vấn.
4. Chuẩn bị bài:
Viết đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.
Xin Trân trọng cảm ơn, kính
chúc sức khoẻ các thầy, cô giáo
chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định các kiểu câu sau:
a. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.
-> Câu trần thuật.
b. Bạn đã làm bài tập chưa?
-> Câu nghi vấn.
c. Chiếc áo này đẹp quá!
-> Câu cảm thán.
d. Bạn hãy làm bài đi!
-> Câu cầu khiến.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi
- Khi vi?t, k?t thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
a. “ VÎ nghi ng¹i hiÖn ra s¾c
mÆt, con bÐ hãm hØnh hái mÑ
mét c¸ch thiÕt tha:
- S¸ng ngµy ngêi ta ®Êm u cã
®au l¾m kh«ng?
ChÞ DËu khÏ g¹t níc m¾t:
- Kh«ng ®au con ¹!
- ThÕ lµm sao u cø khãc m·i
mµ kh«ng ¨n khoai ? Hay lµ u
th¬ng chóng con ®ãi qu¸?”
(Ng« TÊt Tè, T¾t ®Ìn)
- Sáng ngày người ta đấm u có
đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi
mà không ăn khoai ? Hay là u
thương chúng con đói quá?
Không nên viết:
Tôi có thể trở thành bác sĩ?
Cần viết:
Tôi có thể trở thành bác sĩ được không?
a. “ VÎ nghi ng¹i hiÖn ra s¾c
mÆt, con bÐ hãm hØnh hái mÑ
mét c¸ch thiÕt tha:
- S¸ng ngµy ngêi ta ®Êm u cã
®au l¾m kh«ng?
ChÞ DËu khÏ g¹t níc m¾t:
- Kh«ng ®au con ¹!
- ThÕ lµm sao u cø khãc m·i
mµ kh«ng ¨n khoai ? Hay lµ u
th¬ng chóng con ®ãi qu¸?”
(Ng« TÊt Tè, T¾t ®Ìn)
?
?
?
b. Nh?ng ngu?i muụn nam cu
H?n ? dõu bõy gi??
(Vũ Đình Liên- Ông đồ)
3- Ghi nh?: (SGK -Tr11)
Hồn ở đâu bây giờ?
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi
- Khi vi?t, k?t thỳc cõu b?ng d?u ch?m h?i.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
Chú ý: Khi xác định câu nghi
vấn cần phân biệt từ nghi vấn và
từ phiếm định, những câu chứa
từ nghi vấn nhưng không phải là
câu nghi vấn. Do đó khi xác định
câu nghi vấn cần dựa vào cả hai
đặc điểm hình thức và nội dung.
* Bài tập:Trong những cặp câu sau
câu nào là câu nghi vấn? Câu nào
không phải là câu nghi vấn? Vì sao?
a1. Tại sao em không học bài?
a2. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão
không muốn bán con chó vàng của
lão. (Nam Cao, Lão Hạc)
b1.Ai trả lời được câu hỏi này?
b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng
thấy như thế.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Đáp án:
Các câu:
+ a1. Tại sao em không học bài?
+ b1.Ai trả lời được câu hỏi này?
-> Là câu nghi vấn vì: Có từ nghi vấn, dấu chấm hỏi, dùng để hỏi.
Các câu:
+ a2. Bây giờ thi tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó Vàng của lão.
+ b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
-> Không phải là câu nghi vấn vì: Câu a2 có từ nghi vấn "tại sao" nhưng kết cấu chứa từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ.
Câu b2 có từ "ai" là từ phiếm định chứ không phải từ nghi vấn.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
Khi viết,kết thúc câu bằng dấu
chấm hỏi.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
1. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn
trong những đoạn trích sau. Những
đặc điểm hình thức nào cho biết đó
là câu nghi vấn?
a. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị
Dậu:
- Chị khất tiền sưu đến chiều mai
phải không? Đấy! Chị hãy nói với
ông cai, để ông ấy ra đình kêu với
quan cho! Chứ ông lí tôi thì không
có quyền dám cho chị khất một giờ
nào nữa.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
phải không?
Ngữ văn:
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
Bài tập 1:
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau.Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra đó chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
?
Tại sao
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
2. Bài tập 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi.
a. Mình đọc hay tôi đọc?
(Nam Cao, Đôi mắt)
b. Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
(Ca dao)
c. Hay tại sự sung sướng bỗng
được trông nhìn và ôm ấp cái
hình hài máu mủ của mình mà
mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn
sung túc? (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
- Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?
- Có từ " hay", kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Không. Vì nếu thay câu sẽ sai ngữ pháp, hoặc trở thành câu trần thuật với ý nghĩa khác hẳn.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
Đặc điểm hình thức và
chức năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi..
3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
4. Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Anh có khoẻ không?
b. Anh đã khoẻ chưa?
Giống: Có từ nghi vấn, cuối câu
đều có dấu chấm hỏi, dùng để hỏi.
- Khác:
+ Hình thức:
Câu a: có - không?
Câu b: đã - chưa?
+ ý nghĩa:
- Câu a: Hỏi thăm sức khoẻ bình thường.
- Câu b: Hỏi thăm sức khoẻ người vừa có vấn đề về sức khoẻ.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết, kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
5. Bài tập 5. : Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Khác:
+ Hình thức: Trật tự từ "bao giờ" trong câu.
+ ý nghĩa:
Câu a: Hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
Câu b: Hỏi về thời điểm của
một hành động đã diễn ra trong
quá khứ.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
Khi viết,kết thúc câu bằng dấu
chấm hỏi.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
6. Bài tập 6
6. Bài tập 6:
Cho biết hai câu nghi vấn sau đây
đúng hay sai? Vì sao?
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam
mà nặng thế?
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ
thế?
Câu a: Đúng.
Vì không biết bao nhiêu ki-lô-gam (đang
phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được
chiếc xe đó nặng hay nhẹ nhờ bưng,vác.
Câu b: Sai.
Vì chưa biết giá bao nhiêu(đang phải hỏi)
thì không thể nói chiếc xe đó đắt hay rẻ.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
Khi viết, kết thúc câu bằng dấu
chấm hỏi.
3. Ghi nhớ: (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
6. Bài tập 6
Bài tập củng cố:
Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn?
A. Có các từ nghi vấn.
B. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
C. Khi viết, ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
D. Gồm cả ba ý trên.
Câu 2: Dòng nào nói lên chức năng
chính của câu nghi vấn?
A. Dùng để yêu cầu.
B. Dùng để hỏi.
C. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
D. Dùng để kể lại sự việc.
D. Gồm cả ba ý trên.
B. Dùng để hỏi.
Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
- Khi viết,kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
3. Ghi nhớ (Sgk-Tr11)
* Chú ý:
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
6. Bài tập 6
Hướng dẫn về nhà:
1. Học thuộc ghi nhớ.
2. Hoàn thành các bài tập.
3. Viết một đoạn văn trong đó
có sử dụng câu nghi vấn.
4. Chuẩn bị bài:
Viết đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.
Xin Trân trọng cảm ơn, kính
chúc sức khoẻ các thầy, cô giáo
chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)