Bài 18. Câu nghi vấn
Chia sẻ bởi Đinh Thị Vân Anh |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu nghi vấn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào Mừng Quý Thầy Cô
Và Các Em Học Sinh
Phòng Giáo Dục -Đào Tạo Thị Xã Đồng Xoài
Trường THCS Tân Xuân
BÀI GIẢNG MÔN: NGỮ VĂN
GV THỰC HIỆN: ĐINH THỊ VÂN ANH
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI:
1/ Thế nào là câu cảm thán? Cho ví dụ?
Trả lời:
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,. dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
2/ Cho biết các câu sau thuộc kiểu câu gì? (Câu phân theo mục đích nói)
a/ Ôi, buổi trưa nay tuyệt trần nắng đẹp! ( Tố Hữu)
b/ Đừng cho gió thổi nữa! ( Cây bút thần)
c/ Nếu không bán con thì lấy tiền đâu nộp sưu? ( Ngô Tất Tố)
d/ Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. (Lí Công Uẩn)
1/ Nhöõng caâu naøo trong caùc ñoaïn trích sau khoâng coù ñaëc ñieåm hình thöùc cuûa caâu nghi vaán, caâu caàu khieán hoaëc caâu caûm thaùn?
a/ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh
thần yêu nước của dân ta (1). Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,. (2). Chúng ta phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân
tộc anh hùng (3).
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
*Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, tại sao, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả,chứ, (có).không, (đã).chưa,.) hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi .
TL:- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ...đi, thôi nào,...hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
- Khi viết , câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
1/ Nhöõng caâu naøo trong caùc ñoaïn trích sau khoâng coù ñaëc ñieåm hình thöùc cuûa caâu nghi vaán, caâu caàu khieán hoaëc caâu caûm thaùn?
a/ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh
thần yêu nước của dân ta (1). Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,. (2). Chúng ta phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân
tộc anh hùng (3).
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
1/ Những câu nào trong các đoạn trích sau không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo
ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: (1)
- Bẩm. quan lớn. đê vỡ mất rồi! ( 2 )
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
1/ Những câu nào trong các đoạn trích sau không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
c/ Cai tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi (1). Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại (2).
( Lan Khai, Lầm than)
d/ Ôi Tào Khê (1)! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy (2)! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta! (3)
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
e/ Xin lỗi, ở đây không được nói chuyện.
2/ Kết luận :
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,.
Ngoài chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,. ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
Bài tập nhanh:
Cho biết các câu trần thuật sau được dùng để làm gì?
a/ Gió thổi đám lá tre tơi tả.
b/ Ngày mai, chúng ta sẽ làm bài kiểm tra môn Văn.
c/ Các em phải chăm chỉ học tập.
d/ Cây bàng này trồng cách đây mười năm.
=> Câu trần thuật dùng để miêu tả.
=> Câu trần thuật dùng để thông báo.
=> Câu trần thuật dùng để yêu cầu.
=> Câu trần thuật dùng để trình bày.
III/ LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
a/ Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1) Tôi thương lắm. (2)
Vừa thương vừa ăn năn tội mình. (3)
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí )
=> Cả ba câu đều là câu trần thuật.
Câu (1) dùng để kể.
Câu (2), và (3) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.
III LUYỆN TẬP:
BÀI TẬP 1: Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
b/ Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: (1)
- Cây bút đẹp quá! (2) Cháu cảm ơn ông! (3) Cảm ơn ông! (4)
( Cây bút thần)
=> Câu (1): Câu trần thuật dùng để kể.
Câu (2): Câu cảm thán. ( Đánh dấu bằng từ quá)
Câu (3) và (4): Câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn.
Bài tập 2:
Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ "Ngắm trăng" của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? ) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
=> Câu "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?" là câu nghi vấn (giống kiểu câu của câu trong nguyên tác chữ Hán:
"Đối thử lương tiêu nại nhược hà?" )
=> Câu trong phần dịch thơ ( Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;) là câu trần thuật.
=> Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
Bài tập 3:
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.
a/ Anh tắt thuốc lá đi!
b/ Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c/ Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
=> Câu cầu khiến.
=> Câu nghi vấn.
=> Câu trần thuật.
* Cả ba câu đều dùng để cầu khiến ( có chức năng giống nhau).
Câu (b) và (c) thể hiện ý cầu khiến ( đề nghị ) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu (a).
Bài tập 4:
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a/ Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
( Thạch Sanh)
b/ Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: " Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.".
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
=> Câu trần thuật dùng để yêu cầu.
=> Câu trần thuật dùng để kể , yêu cầu.
Bài tập 5:
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
- Em xin hứa sẽ không đi học muộn.
- Toõi xin loói baùn.
- Em xin cảm ơn cô.
- Anh xin chúc mừng em.
- Tôi xin cam ủoan đây là hàng thật.
Bài tập 6:
Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.
A Hôm nay, mình được cô cho điểm mười.
B Thế à? Môn gì thế?
A Môn Văn.
B Ôi cậu thật tuyệt! Cậu hãy chỉ cho mình cách học giỏi môn Văn nhé!
Và Các Em Học Sinh
Phòng Giáo Dục -Đào Tạo Thị Xã Đồng Xoài
Trường THCS Tân Xuân
BÀI GIẢNG MÔN: NGỮ VĂN
GV THỰC HIỆN: ĐINH THỊ VÂN ANH
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI:
1/ Thế nào là câu cảm thán? Cho ví dụ?
Trả lời:
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,. dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
2/ Cho biết các câu sau thuộc kiểu câu gì? (Câu phân theo mục đích nói)
a/ Ôi, buổi trưa nay tuyệt trần nắng đẹp! ( Tố Hữu)
b/ Đừng cho gió thổi nữa! ( Cây bút thần)
c/ Nếu không bán con thì lấy tiền đâu nộp sưu? ( Ngô Tất Tố)
d/ Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. (Lí Công Uẩn)
1/ Nhöõng caâu naøo trong caùc ñoaïn trích sau khoâng coù ñaëc ñieåm hình thöùc cuûa caâu nghi vaán, caâu caàu khieán hoaëc caâu caûm thaùn?
a/ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh
thần yêu nước của dân ta (1). Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,. (2). Chúng ta phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân
tộc anh hùng (3).
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
*Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, tại sao, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả,chứ, (có).không, (đã).chưa,.) hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi .
TL:- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ...đi, thôi nào,...hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
- Khi viết , câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
1/ Nhöõng caâu naøo trong caùc ñoaïn trích sau khoâng coù ñaëc ñieåm hình thöùc cuûa caâu nghi vaán, caâu caàu khieán hoaëc caâu caûm thaùn?
a/ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh
thần yêu nước của dân ta (1). Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,. (2). Chúng ta phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân
tộc anh hùng (3).
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
1/ Những câu nào trong các đoạn trích sau không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo
ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: (1)
- Bẩm. quan lớn. đê vỡ mất rồi! ( 2 )
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
1/ Những câu nào trong các đoạn trích sau không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
c/ Cai tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi (1). Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại (2).
( Lan Khai, Lầm than)
d/ Ôi Tào Khê (1)! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy (2)! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta! (3)
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
e/ Xin lỗi, ở đây không được nói chuyện.
2/ Kết luận :
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,.
Ngoài chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,. ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
Bài tập nhanh:
Cho biết các câu trần thuật sau được dùng để làm gì?
a/ Gió thổi đám lá tre tơi tả.
b/ Ngày mai, chúng ta sẽ làm bài kiểm tra môn Văn.
c/ Các em phải chăm chỉ học tập.
d/ Cây bàng này trồng cách đây mười năm.
=> Câu trần thuật dùng để miêu tả.
=> Câu trần thuật dùng để thông báo.
=> Câu trần thuật dùng để yêu cầu.
=> Câu trần thuật dùng để trình bày.
III/ LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
a/ Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1) Tôi thương lắm. (2)
Vừa thương vừa ăn năn tội mình. (3)
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí )
=> Cả ba câu đều là câu trần thuật.
Câu (1) dùng để kể.
Câu (2), và (3) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.
III LUYỆN TẬP:
BÀI TẬP 1: Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
b/ Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: (1)
- Cây bút đẹp quá! (2) Cháu cảm ơn ông! (3) Cảm ơn ông! (4)
( Cây bút thần)
=> Câu (1): Câu trần thuật dùng để kể.
Câu (2): Câu cảm thán. ( Đánh dấu bằng từ quá)
Câu (3) và (4): Câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn.
Bài tập 2:
Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ "Ngắm trăng" của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? ) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
=> Câu "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?" là câu nghi vấn (giống kiểu câu của câu trong nguyên tác chữ Hán:
"Đối thử lương tiêu nại nhược hà?" )
=> Câu trong phần dịch thơ ( Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;) là câu trần thuật.
=> Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
Bài tập 3:
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.
a/ Anh tắt thuốc lá đi!
b/ Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c/ Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
=> Câu cầu khiến.
=> Câu nghi vấn.
=> Câu trần thuật.
* Cả ba câu đều dùng để cầu khiến ( có chức năng giống nhau).
Câu (b) và (c) thể hiện ý cầu khiến ( đề nghị ) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu (a).
Bài tập 4:
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a/ Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
( Thạch Sanh)
b/ Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: " Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.".
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
=> Câu trần thuật dùng để yêu cầu.
=> Câu trần thuật dùng để kể , yêu cầu.
Bài tập 5:
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
- Em xin hứa sẽ không đi học muộn.
- Toõi xin loói baùn.
- Em xin cảm ơn cô.
- Anh xin chúc mừng em.
- Tôi xin cam ủoan đây là hàng thật.
Bài tập 6:
Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.
A Hôm nay, mình được cô cho điểm mười.
B Thế à? Môn gì thế?
A Môn Văn.
B Ôi cậu thật tuyệt! Cậu hãy chỉ cho mình cách học giỏi môn Văn nhé!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Vân Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)