Bài 18. Câu nghi vấn

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 02/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu nghi vấn thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định các kiểu câu sau:
a. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.
-> Câu trần thuật.
b. Bạn đã làm bài tập chuưa?
-> Câu nghi vấn.
c. Chiếc áo này đẹp quá!
-> Câu cảm thán.
d. Bạn hãy làm bài đi!
-> Câu cầu khiến.

Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
- Em muốn biết hôm nay ai trực nhật em
sẽ hỏi nhuư thế nào?
- Lớp 8A có một bạn không làm bài tập,
em không biết là bạn nào, em sẽ hỏi nhuư
thế nào để biết đưuợc bạn đó?
- Có ngưuời gọi điện thoại đến nhà em
nhuưng chưua xuưng danh, em sẽ đặt câu hỏi
nhuư thế nào để biết đưuợc tên của ngưuời đó?
Ngữ văn. Tiết 75.
câu nghi vấn
Tiết 75- (Tiếng Việt) CÂU NGHI VẤN
I/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH:
1. Ví dụ:
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
( Ngô Tất Tố -Tắt đèn)
1. Ví dụ:
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?

(Ngô Tất Tố- Tắt đèn)
Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết:
+ Có các từ nghi vấn: không, sao, không, hay
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ?
Những dấu hiệu nào cho biết đó là câu nghi vấn?
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
- Thế làm u cứ khóc mãi mà ăn khoai là u thương chúng con đói quá
Chức năng: dùng để hỏi
Dấu hiệu nhận biết:
+ Có các từ nghi vấn: không, sao, hay (nối vế câu có quan hệ lựa chọn)
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi
không
không
sao
Hay
?
?
?
Câu nghi vấn trong đoạn trích trên có chức năng dùng để làm gì?
Ví dụ:
Tiết 75- (Tiếng Việt) CÂU NGHI VẤN
I/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH:
Vậy câu nghi vấn là câu có dấu hiệu nhận biết – hình thức và có chức năng như thế nào ?
Tiết 75- (Tiếng Việt) CÂU NGHI VẤN
I/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH:
- Chức năng ( Nội dung): dùng để hỏi
2. Nhận xét:
- Hình thức:(Dấu hiệu nhận biết) :
+ Có các từ nghi vấn: ( ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)…. không, (đã)… chưa ) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi

Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi
- Khi vi?t, k?t thỳc cõu b?ng d?u ch?m h?i.
3. Chú ý:

* Bài tập:Trong những cặp câu sau
câu nào là câu nghi vấn? Câu nào
không phải là câu nghi vấn? Vì sao?
a1. Tại sao em không học bài?
a2. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão
không muốn bán con chó vàng của
lão. (Nam Cao, Lão Hạc)
b1.Ai trả lời đưuợc câu hỏi này?
b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng
thấy nhuư thế.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)


Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi
- Khi vi?t, k?t thỳc cõu b?ng d?u ch?m h?i.
3. Chú ý:
Xác định câu nghi vấn:

* Bài tập:Trong những cặp câu sau
câu nào là câu nghi vấn? Câu nào
không phải là câu nghi vấn? Vì sao?
a1. Tại sao em không học bài?
a2. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão
không muốn bán con chó vàng của
lão. (Nam Cao, Lão Hạc)
b1.Ai trả lời đưuợc câu hỏi này?
b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng
thấy nhuư thế.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)


Ngữ văn
Tiết 75: Câu nghi vấn
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng chính.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Có những từ nghi vấn.
- Chức năng chính: dùng để hỏi
- Khi vi?t, k?t thỳc cõu b?ng d?u ch?m h?i.
3. Chú ý:
Xác định câu nghi vấn:
- Phân biệt từ nghi vấn có chức năng bổ ngữ và
từ phiếm định.
- Dựa vào đặc điểm hình thức và nội dung.

* Bài tập:Trong những cặp câu sau
câu nào là câu nghi vấn? Câu nào
không phải là câu nghi vấn? Vì sao?
a1. Tại sao em không học bài?
a2. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão
không muốn bán con chó vàng của
lão. (Nam Cao, Lão Hạc)
b1.Ai trả lời đưuợc câu hỏi này?
b2. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng
thấy nhuư thế.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)


Một bé gái hỏi mẹ:
Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cuười:
- Mẹ chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra mẹ?
- Bà ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra bà ngoại?
- Cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra cụ ngoại?
- Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế?
Bé gái ngúng nguẩy:
- Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ?
Mẹ mỉm cưuời:
Trời sinh ra cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra trời?
Con đi mà hỏi trời ấy!
Trong những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi: Câu nào là câu nghi vấn? Tại sao?
Câu nào không phảI là câu nghi vấn? Tại sao
Bài tập :
- Lưuu ý:
Dấu chấm hỏi mới chỉ là hình thức để nhận biết câu nghi vấn, ngoài hình thức còn phải chú ý đến nội dung, ý nghĩa của câu.
Tiết 75- (Tiếng Việt) CÂU NGHI VẤN
I/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH:
Câu nghi vấn là câu:
Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)…. không, (đã)… chưa ) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.(?)
- Có chức năng chính dùng để hỏi.
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?

a. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:
Chị khất tiền sưu đến mai phải không ? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không dám cho chị khất thêm một giờ nào nữa!
( Ngô Tất Tố- Tắt đèn)
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
( Theo Lâm Ngữ Đường- Tinh hoa xử thế)
Tiết 75- (Tiếng Việt) CÂU NGHI VẤN
I/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH:
Câu nghi vấn là câu:
Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao,..) hoặc có từ hay
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.(?)
- Có chức năng chính dùng để hỏi.
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1: Câu nghi vấn là :
a.- Chị khất tiền sưu đến mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
Hình thức :
+ Có từ nghi vấn : không, sao
+ Dấu chấm hỏi cuối câu.
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
- Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?
Bài 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:
a. Mình đọc hay tôi đọc?
b. Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
c. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
Bài 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:
a. Mình đọc hay tôi đọc?
b. Em đưuợc thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
c. Hay tại sự sung sưuớng bỗng đưuợc trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp nhuư thuở còn sung túc?
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
- Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng hoặc đưuợc không? Vì sao?
Căn cứ vào từ hay và dấu hỏi chấm để nhận biết.
- Không thể thay thế đưuợc nếu thay câu sẽ sai ngữ pháp và biến thành câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
Bài 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau đưuợc không? Vì sao?
a. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống đưuợc không.
b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.
c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưung thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy nhuư thế.
Không, vì đó không phải là câu nghi vấn:
- Câu a, b có chứa các từ nghi vấn: có - không , tại sao, nhưung những kết cấu có chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu.
- Câu c, d: Các từ: nào, ai chỉ là những từ phiếm định
Bài 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:

a. Anh có khỏe không?
b. Anh đã khỏe chưa?

Xác định câu trả lời thích hợp đối với từng câu. Đặt một số cặp câu khác và phân tích để chứng tỏ sự khác nhau giữa câu nghi vấn theo mô hình có…không với câu nghi vấn theo mô hình đã… chưa.
Tiết 75- (Tiếng Việt) CÂU NGHI VẤN
I/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH:
Câu nghi vấn là câu:
Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao,..) hoặc có từ hay
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.(?)
- Có chức năng chính dùng để hỏi.
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 4:
Phân biệt hình thức và ý nghĩa
a. Hình thức: dùng cặp từ có… không
- Ý nghĩa: Hỏi ở thời điểm hiện tại, không biết trước đó thế nào?
b. Hình thức: dùng cặp từ đã… chưa
- Ý nghĩa: Hỏi ở thời điểm hiện tại, nhưng biết rõ tình trạng sức khỏe trước đó không tốt
Bài 5; Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Tiết 75- (Tiếng Việt) CÂU NGHI VẤN
I/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH:
Câu nghi vấn là câu:
Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao,..) hoặc có từ hay.
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.(?)
- Có chức năng chính dùng để hỏi.
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 5:
Sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa giữa hai câu là :
Câu a. Từ bao giờ đứng đầu câu.
Hỏi về thời điểm hoạt động “đi” ở tương lai.
Câu b. Từ bao giờ đứng cuối câu.
Hỏi về thời gian diễn ra hành động đi ở quá khứ .
Bài 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Chiếc xe máy bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
Đúng. Vì không biết bao nhiêu ki-lô-gam (đang
phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận đưuợc
chiếc xe đó nặng hay nhẹ nhờ bưung,vác.

b
Bài 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Sai. Vì chuưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi)
thì không thể nói chiếc xe đó đắt hay rẻ.

1. Dòng nào đúng nhất với dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn:
A. Có các từ nghi vấn
B. Có từ hay để nối các vế có quan hệ lựa chọn
C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi
D. Gồm cả ba ý trên
2. Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn:
A. Dùng để yêu cầu
B. Dùng để hỏi
C. Dùng để bộc lộ cảm xúc
D. Dùng để kể lại sự việc
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
+ Ôn lại các kiến thức đã học.
+ Soạn phần lý thuyết.
HưUớng dẫn học ở nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)