Bài 18. Câu nghi vấn
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Mai Liên |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu nghi vấn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
Về dự giờ Ngữ văn
Lớp: 8A
Năm học: 2014 -2015
Giáo viên giảng dạy: Đỗ Thị Mai Liên
Trường THCS Đình Chu.
TIẾT 75
CÂU NGHI VẤN
.
Tiết 75
CÂU NGHI VẤN
Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
Không đau con ạ!
Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ?
(Tắt đèn_ Ngô Tất Tố)
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay là u thương chúng con đói quá ?
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(2)
(5)
(6)
4
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
Hay là u thương chúng con đói quá?
?
=> chức năng: dùng để hỏi
5
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I: Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1, Tìm hiểu ví dụ
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
Hay là u thương chúng con đói quá?
?
=> chức năng: dùng để hỏi
?
=> chức năng: dùng để hỏi
6
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I: Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1, Tìm hiểu ví dụ
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
Hay là u thương chúng con đói quá?
?
=> chức năng: dùng để hỏi
?
=> chức năng: dùng để hỏi
?
=> chức năng: dùng để hỏi
Tiết 75
CÂU NGHI VẤN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
- Đặc điểm hình thức:
+ Có những từ nghi vấn:
ai, gì, nào, tại sao,
đâu, bao giờ, bao nhiêu, không,…
+ Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
(có)…không,(đã)…chưa,
à, ư, hả, chứ,…
hay, hay (là)…
Đại từ nghi vấn
Tình thái từ nghi vấn
Cặp phó từ
Quan hệ từ
Câu nghi vấn không lựa chọn
Câu nghi vấn có lựa chọn
9
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, chứ,(có)…không,(đã)… chưa.., hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
Đặt câu nghi vấn cho bức ảnh.
10
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 1
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu :
Chị khất tiền sưu đến chiều mai có
phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!
b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
11
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 1
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu :
Chị khất tiền sưu đến chiều mai có
phải không ? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!
b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu
tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
?
12
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 1
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ?
a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu :
Chị khất tiền sưu đến chiều mai có
phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!
b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu
tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
?
?
13
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 2
Mình đọc hay tôi đọc?
(Nam Cao, Đôi mắt)
b. Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
(Ca dao)
c. Hay tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
( Nguyên Hồng)
14
TIẾT 75 CÂU NGHI VẤN
a. Mình đọc hoặc tôi đọc? ( Nam Cao, Đôi mắt )
b. Em được thì cho anh xin
Hoặc là em để làm tin trong nhà?
(Ca dao)
Bài tập 2
c. Hoặc tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
( Nguyên Hồng)
=> Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được. Nếu thay từ “hay”trong câu nghi vấn bằng từ “hoặc” thì câu trở lên sai ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
15
TIẾT 75 CÂU NGHI VẤN
Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Bài tập 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không vì sao?
=> Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn.
Câu (a),(b) có chứa từ nghi vấn có…không, tại sao nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ chứ không dùng để hỏi.
16
TIẾT 75 CÂU NGHI VẤN
Bài tập 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được
không vì sao?
c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Không, vì không phải là câu nghi vấn.
- Từ “nào” (cũng), “ai”( cũng) là những từ phiếm định có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối chứ không phải là từ nghi vấn.
17
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1.Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 4
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a, Anh có khỏe không?
b, Anh đã khỏe chưa?
Hình thức:
+ Câu a: từ nghi vấn (có…không)
+ Câu b: từ nghi vấn (đã …chưa)
Ý nghĩa :
+ Câu a…hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khỏe của người đó như thế nào…
+ Câu b …hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có vấn đề về sức khỏe.
18
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1, Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 5
Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu:
a, Bao giờ anh đi Hà Nội?
b, Anh đi Hà Nội bao giờ?
+ Hình thức:
- Câu a: “bao giờ” đứng ở đầu câu.
- Câu b: “bao giờ” đứng ở cuối câu.
+ Ýnghĩa:
- Câu a: hỏi về thời điểm của một hành động… sẽ diễn ra trong tương lai.
- Câu b: hỏi về thời điểm của một hành động…đã diễn ra trong quá khứ.
19
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1, Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 6
Hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao?
a, Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô- gam mà nặng thế?
b, Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
=> Câu (a) đúng vì: không biết bao nhiêu ki-lô- gam(đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được nặng hay nhẹ nhờ: mang vác, bưng, bê.
=> Câu (b) sai vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ...
20
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
*Củng cố - luyện tập
Câu nghi vấn có chức năng chính là gì ?
Đe dọa.
Bộc lộ cảm xúc.
Hỏi.
Cầu khiến.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận diện câu nghi vấn ?
Dựa vào chức năng của nó.
Có từ nghi vấn.
Có từ nghi vấn và dấu chấm hỏi cuối câu
Có dấu chấm hỏi cuối câu.
Củng cố - luyện tập
Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi ?
a. Bạn có thích chơi diều không ?
b. Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ?
c. Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất ?
d. Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy?
e. Thử xem ai khéo tay hơn nào ?
S
Đ
Thử xem ai khéo tay hơn nào .
S
S
Đ
Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất.
Tôi không biết bạn có thích chơi diều không.
Một bé gái hỏi mẹ:
Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cưu?i:
- Mẹ chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra mẹ?
- Bà ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra bà ngoại?
- Cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra cụ ngoại?
- Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế?
Bé gái ngúng nguẩy:
- Con ứ biết thỡ con mới hỏi mẹ chứ?
Mẹ mỉm cưuời:
Trời sinh ra cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra trời?
Con đi mà hỏi trời ấy!
Trong nh?ng câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi: Câu nào là câu nghi vấn? Tại sao?
Câu nào không phảI là câu nghi vấn? Tại sao
- Lưu ý:
Dấu chấm hỏi mới chỉ là hỡnh thức để nhận biết câu nghi vấn, ngoài hỡnh thức còn phải chú ý đến nội dung, ý nghĩa của câu.
Củng cố - luyện tập
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
Học thuộc ghi nhớ.
Bài tập: Vừa qua lớp em viết cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn giao thông. Em hãy viết một đoạn văn từ 4 câu –> 6 câu với chủ đề trên trong đó có sử dụng câu nghi vấn?
Chuẩn bị bài : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
Về dự giờ Ngữ văn
Lớp: 8A
Năm học: 2014 -2015
Giáo viên giảng dạy: Đỗ Thị Mai Liên
Trường THCS Đình Chu.
TIẾT 75
CÂU NGHI VẤN
.
Tiết 75
CÂU NGHI VẤN
Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
Không đau con ạ!
Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ?
(Tắt đèn_ Ngô Tất Tố)
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay là u thương chúng con đói quá ?
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(2)
(5)
(6)
4
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
Hay là u thương chúng con đói quá?
?
=> chức năng: dùng để hỏi
5
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I: Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1, Tìm hiểu ví dụ
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
Hay là u thương chúng con đói quá?
?
=> chức năng: dùng để hỏi
?
=> chức năng: dùng để hỏi
6
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I: Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1, Tìm hiểu ví dụ
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
Hay là u thương chúng con đói quá?
?
=> chức năng: dùng để hỏi
?
=> chức năng: dùng để hỏi
?
=> chức năng: dùng để hỏi
Tiết 75
CÂU NGHI VẤN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
- Đặc điểm hình thức:
+ Có những từ nghi vấn:
ai, gì, nào, tại sao,
đâu, bao giờ, bao nhiêu, không,…
+ Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
(có)…không,(đã)…chưa,
à, ư, hả, chứ,…
hay, hay (là)…
Đại từ nghi vấn
Tình thái từ nghi vấn
Cặp phó từ
Quan hệ từ
Câu nghi vấn không lựa chọn
Câu nghi vấn có lựa chọn
9
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, chứ,(có)…không,(đã)… chưa.., hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
Đặt câu nghi vấn cho bức ảnh.
10
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 1
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu :
Chị khất tiền sưu đến chiều mai có
phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!
b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
11
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 1
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu :
Chị khất tiền sưu đến chiều mai có
phải không ? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!
b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu
tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
?
12
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 1
Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ?
a, Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu :
Chị khất tiền sưu đến chiều mai có
phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lý tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa!
b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu
tranh bất tận. Mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
?
?
13
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 2
Mình đọc hay tôi đọc?
(Nam Cao, Đôi mắt)
b. Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
(Ca dao)
c. Hay tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
( Nguyên Hồng)
14
TIẾT 75 CÂU NGHI VẤN
a. Mình đọc hoặc tôi đọc? ( Nam Cao, Đôi mắt )
b. Em được thì cho anh xin
Hoặc là em để làm tin trong nhà?
(Ca dao)
Bài tập 2
c. Hoặc tại sự sung sướng được ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
( Nguyên Hồng)
=> Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được. Nếu thay từ “hay”trong câu nghi vấn bằng từ “hoặc” thì câu trở lên sai ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
15
TIẾT 75 CÂU NGHI VẤN
Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Bài tập 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không vì sao?
=> Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn.
Câu (a),(b) có chứa từ nghi vấn có…không, tại sao nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ chứ không dùng để hỏi.
16
TIẾT 75 CÂU NGHI VẤN
Bài tập 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được
không vì sao?
c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
(Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Không, vì không phải là câu nghi vấn.
- Từ “nào” (cũng), “ai”( cũng) là những từ phiếm định có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối chứ không phải là từ nghi vấn.
17
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1.Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 4
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a, Anh có khỏe không?
b, Anh đã khỏe chưa?
Hình thức:
+ Câu a: từ nghi vấn (có…không)
+ Câu b: từ nghi vấn (đã …chưa)
Ý nghĩa :
+ Câu a…hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại, không biết trước đó tình trạng sức khỏe của người đó như thế nào…
+ Câu b …hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm hiện tại nhưng người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có vấn đề về sức khỏe.
18
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1, Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 5
Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu:
a, Bao giờ anh đi Hà Nội?
b, Anh đi Hà Nội bao giờ?
+ Hình thức:
- Câu a: “bao giờ” đứng ở đầu câu.
- Câu b: “bao giờ” đứng ở cuối câu.
+ Ýnghĩa:
- Câu a: hỏi về thời điểm của một hành động… sẽ diễn ra trong tương lai.
- Câu b: hỏi về thời điểm của một hành động…đã diễn ra trong quá khứ.
19
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1, Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ
Câu nghi vấn:
+ Có những từ nghi vấn: có…không, sao, hay
- Hình thức:
+ Dấu chấm hỏi (?)đặt ở cuối câu
- Chức năng chính: Dùng để hỏi
II. Luyện tập
Bài tập 6
Hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao?
a, Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô- gam mà nặng thế?
b, Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
=> Câu (a) đúng vì: không biết bao nhiêu ki-lô- gam(đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được nặng hay nhẹ nhờ: mang vác, bưng, bê.
=> Câu (b) sai vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ...
20
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
*Củng cố - luyện tập
Câu nghi vấn có chức năng chính là gì ?
Đe dọa.
Bộc lộ cảm xúc.
Hỏi.
Cầu khiến.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận diện câu nghi vấn ?
Dựa vào chức năng của nó.
Có từ nghi vấn.
Có từ nghi vấn và dấu chấm hỏi cuối câu
Có dấu chấm hỏi cuối câu.
Củng cố - luyện tập
Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi ?
a. Bạn có thích chơi diều không ?
b. Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ?
c. Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất ?
d. Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy?
e. Thử xem ai khéo tay hơn nào ?
S
Đ
Thử xem ai khéo tay hơn nào .
S
S
Đ
Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất.
Tôi không biết bạn có thích chơi diều không.
Một bé gái hỏi mẹ:
Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cưu?i:
- Mẹ chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra mẹ?
- Bà ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra bà ngoại?
- Cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra cụ ngoại?
- Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế?
Bé gái ngúng nguẩy:
- Con ứ biết thỡ con mới hỏi mẹ chứ?
Mẹ mỉm cưuời:
Trời sinh ra cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra trời?
Con đi mà hỏi trời ấy!
Trong nh?ng câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi: Câu nào là câu nghi vấn? Tại sao?
Câu nào không phảI là câu nghi vấn? Tại sao
- Lưu ý:
Dấu chấm hỏi mới chỉ là hỡnh thức để nhận biết câu nghi vấn, ngoài hỡnh thức còn phải chú ý đến nội dung, ý nghĩa của câu.
Củng cố - luyện tập
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
Học thuộc ghi nhớ.
Bài tập: Vừa qua lớp em viết cam kết thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn giao thông. Em hãy viết một đoạn văn từ 4 câu –> 6 câu với chủ đề trên trong đó có sử dụng câu nghi vấn?
Chuẩn bị bài : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
CÂU NGHI VẤN
TIẾT 75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Mai Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)