Bài 18. Câu nghi vấn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhiệm |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu nghi vấn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CÂU NGHI VẤN
1- Vi? du?:
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Hình thức:
+ Có các từ nghi vấn: (có)...không, (làm) sao, hay.
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
2.Ghi nhớ
* Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn:(ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có).không, (đã).chưa...) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
Rụ`i ha?n chi? luụn va`o ma?t chi? Dõ?u
-Ch? kh?t ti?n suu d?n chi?u mai ph?i khụng? D?y! Ch? hóy núi v?i ụng cai, d? ụng ?y ra dỡnh kờu v?i quan cho! Ch? ụng lớ tụi thỡ khụng cú quy?n dỏm cho chi kh?t m?t gi? no n?a! (Ngụ T?t T?,T?t dốn)
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
C- Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. Nhời( lời) của người ta rực rỡ bóng bẩy, tựa như có vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương.
D- Tôi cất tiếng gọi dế Choắt. Nghe tiếng thưa, tôi hỏi:
Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Đùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây! Hừ hừ…
Đùa chơi một tí.
Hừ…hừ… cái gì thế?
Con mụ Cốc kia kìa.
Dế Choắt ra cửa. Hé mắt nhìn chị Cốc. Rồi hỏi tôi:
Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?
Bài 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:
Mình đọc hay tôi đọc?
b- Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
c. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
? Căn cứ vào từ hay và dấu chấm ho?i để nhận biết.
? Không thể thay thế được nếu thay câu sẽ sai ngữ pháp và biến thành câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
Bài 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau được không? Vì sao?
a. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.
c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Không, vì đó không phải là câu nghi vấn:
- Câu a, b có chứa các từ nghi vấn: có - không , tại sao, nhưng những kết cấu có chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu.
- Câu c, d: Các từ: nào, ai chỉ là những từ phiờ?m di?nh.
Trao đổi
(3 phút)
Bài 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Anh có khỏe không?
b. Anh đã khỏe chưa?
a.-Hình thức: Dùng cặp từ có. không
-ý nghĩa: Lo`i cha`o ho?i bi`nh thuo`ng, không biết trước đó su?c kho?e thế nào.
b. -Hình thức: Dùng cặp từ đã. chưa
-ý nghĩa: Lo`i cha`o ho?i, nhưng biết rõ tình trạng sức khỏe trước đó không tốt.
Bài 5; Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
a. Bao giờ đứng đầu câu
Hỏi về thời gian hoạt động đi (tương lai)
b. Bao giờ đứng cuối câu
Hỏi về thời gian hoa?t động đi.(quá khứ)
Bài 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Chiếc xe máy bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
Đúng. Người hỏi tiếp xúc với sự vật
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Sai. Người hỏi chưa biết chính xác giá của xe.
1- Vi? du?:
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Hình thức:
+ Có các từ nghi vấn: (có)...không, (làm) sao, hay.
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi.
- Chức năng chính: dùng để hỏi.
2.Ghi nhớ
* Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn:(ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có).không, (đã).chưa...) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
Rụ`i ha?n chi? luụn va`o ma?t chi? Dõ?u
-Ch? kh?t ti?n suu d?n chi?u mai ph?i khụng? D?y! Ch? hóy núi v?i ụng cai, d? ụng ?y ra dỡnh kờu v?i quan cho! Ch? ụng lớ tụi thỡ khụng cú quy?n dỏm cho chi kh?t m?t gi? no n?a! (Ngụ T?t T?,T?t dốn)
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
(Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
C- Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. Nhời( lời) của người ta rực rỡ bóng bẩy, tựa như có vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương.
D- Tôi cất tiếng gọi dế Choắt. Nghe tiếng thưa, tôi hỏi:
Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Đùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây! Hừ hừ…
Đùa chơi một tí.
Hừ…hừ… cái gì thế?
Con mụ Cốc kia kìa.
Dế Choắt ra cửa. Hé mắt nhìn chị Cốc. Rồi hỏi tôi:
Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?
Bài 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:
Mình đọc hay tôi đọc?
b- Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
c. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
? Căn cứ vào từ hay và dấu chấm ho?i để nhận biết.
? Không thể thay thế được nếu thay câu sẽ sai ngữ pháp và biến thành câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn.
Bài 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau được không? Vì sao?
a. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.
c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Không, vì đó không phải là câu nghi vấn:
- Câu a, b có chứa các từ nghi vấn: có - không , tại sao, nhưng những kết cấu có chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu.
- Câu c, d: Các từ: nào, ai chỉ là những từ phiờ?m di?nh.
Trao đổi
(3 phút)
Bài 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Anh có khỏe không?
b. Anh đã khỏe chưa?
a.-Hình thức: Dùng cặp từ có. không
-ý nghĩa: Lo`i cha`o ho?i bi`nh thuo`ng, không biết trước đó su?c kho?e thế nào.
b. -Hình thức: Dùng cặp từ đã. chưa
-ý nghĩa: Lo`i cha`o ho?i, nhưng biết rõ tình trạng sức khỏe trước đó không tốt.
Bài 5; Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
a. Bao giờ đứng đầu câu
Hỏi về thời gian hoạt động đi (tương lai)
b. Bao giờ đứng cuối câu
Hỏi về thời gian hoa?t động đi.(quá khứ)
Bài 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Chiếc xe máy bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
Đúng. Người hỏi tiếp xúc với sự vật
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Sai. Người hỏi chưa biết chính xác giá của xe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhiệm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)