Bài 18. Câu nghi vấn

Chia sẻ bởi Phạm Thánh | Ngày 02/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu nghi vấn thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ NGỮ VĂN 8

Kiểm tra bài cũ :

1. Cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ?
2. Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích sau:

Tôi cất tiếng gọi Dế Choắt. Nghe tiếng thưa, tôi hỏi:
Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Đùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây! Hừ hừ…
Tiết 79:
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
Ví dụ :sgk/ 21
a. Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b.Cai lệ không để cho chị được nói hết câu , trợn ngược hai mắt, hắn quát :
-Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!
c.Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi , thời ông cách cổ chúng mày , thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không?..Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
d.Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình,thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?
e.Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình.
-Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
a. Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
-> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Sự hoài niệm, tiếc nuối)
Ví dụ :sgk/ 21
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
-> Đe dọa.
Ví dụ :sgk/ 21
c. Có biết không? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
-> Đe dọa.
Ví dụ :sgk/ 21
d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
-> Khẳng định.
Ví dụ :sgk/ 21
c. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
-> Bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên)
Ví dụ :sgk/ 21
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
- Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
- Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
* Lưu ý:
Những câu nghi vấn không dùng để hỏi có thể được thay thế bằng những câu không phải là câu nghi vấn nhưng có ý nghĩa tương đương.
Ví dụ:
Bài này chưa học lý thuyết thì làm thế nào được?
-> Bài này chưa học lý thuyết thì không làm được.

CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
VI. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Con người…ăn ư?
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (ngạc nhiên)
b. Cả khổ thơ. (trừ câu “Than ôi!”)
=> Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
c. Sao ta…nhàng rơi ?
=> Cầu khiến, bộc lộ TC,CX.
d. Ôi…bóng bay ?
=> Phủ định, bộc lộ TC,CX.
a. Sao cụ lo xa quá thế? Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ? Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
VI. Luyện tập:
Bài tập 2:
b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ?
c. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử.
Sao


làm sao
Ai
d. Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc?

Sao
VI. Luyện tập:
Bài tập 2:
Công dụng:
a. Câu 1,2,3: phủ định.
b. Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại.
c. Khẳng định.
d. Câu 1,2: hỏi
VI. Luyện tập:
Bài tập 2: Những câu có ý nghĩa tương đương
a. - Cụ không phải lo xa quá như thế.
- Không nên nhịn đói mà để tiền lại.

- Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.

b. Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không.

c. Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
VI. Luyện tập:
Bài tập 3: Đặt câu:

- Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim : “Cánh đồng hoang” được không?
- Sao cuộc đời của lão Hạc lại khốn khổ đến thế?
VI. Luyện tập:
Bài tập 4:
- Trong những trường hợp đó, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để chào.
- Người nghe không nhất thiết phải trả lời, mà có thể đáp lại bằng một câu chào khác (có thể cũng là một câu nghi vấn).
-> Người nói và người nghe có quan hệ mật thiết.
- Học bài, hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị bài : Thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
+ Đọc trước ở nhà hai văn bản trong SGK. Trả lời câu hỏi.
+ Chuẩn bị các bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)