Bài 18. Câu nghi vấn
Chia sẻ bởi Trương Kim Hoa |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu nghi vấn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn. Tiết 75. Tiếng Việt
câu nghi vấn
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
1 - Ví dụ:
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
+ Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
+ Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Dấu hiệu nhận biết:
+ Có các từ nghi vấn: không, sao, hay (nối vế câu có quan hệ lựa chọn)
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi
- Chức năng: Dùng để hỏi
2.Ghi nhớ
Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có).. không, (đã). chưa hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)
- Có chức năng chính dùng để hỏi.
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.(?)
Một bé gái hỏi mẹ:
Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cười:
- Mẹ chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra mẹ?
- Bà ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra bà ngoại?
- Cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra cụ ngoại?
- Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế?
Bé gái ngúng nguẩy:
- Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ?
Mẹ mỉm cười:
Trời sinh ra cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra trời?
Con đi mà hỏi trời ấy!
Trong những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi: Câu nào là câu nghi vấn? Tại sao?
Câu nào không phảI là câu nghi vấn? Tại sao
Bài tập bổ trợ:
- Lưu ý:
Dấu chấm hỏi mới chỉ là hình thức để nhận biết câu nghi vấn, ngoài hình thức còn phải chú ý đến nội dung, ý nghĩa của câu.
II/ Luyện tập.
Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau? Những đắc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
a. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:
- Chị khất tiền sưu đến mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không dám cho chị khất thêm một giờ nào nữa!
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
Bài 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:
a. Mình đọc hay tôi đọc?
b. Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
c. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
- Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng hoặc được không? Vì sao?
Căn cứ vào từ hay để nhận biết
- Không thể thay thế được vì nó sẽ nhầm lẫn với câu ghép có quan hệ lựa chọn
Thảo luận
nhóm
Bài 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau được không? Vì sao?
a. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không?
b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.
c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Không, vì đó không phải là câu nghi vấn:
- Câu a, b có chứa các từ nghi vấn: có - không , tại sao, nhưng những kết cấu có chứa những từ này chỉ làm chức bổ ngữ trong một câu.
- Câu c, d: nào, ai chỉ là những từ phiếm định
Thảo luận
nhóm
Bài 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Anh có khỏe không?
b. Anh đã khỏe chưa?
Xác định câu trả lời thích hợp đối với từng câu. Đặt một số cặp câu khác và phân tích để chứng tỏ sự khác nhau giữa câu nghi vấn theo mô hình có.không với câu nghi vấn theo mô hình đã. chưa.
a. Hình thức: dùng cặp từ có. không
- ý nghĩa: Thời điểm hiện tại, không biết trước đó thế nào?
b. Hình thức: dùng cặp từ có. không
- ý nghĩa: thời điểm hiện tại, nhưng biết rõ tình trạng sức khỏe trước đó không tốt
Bài 5; Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
a. Bao giờ đứng đầu câu
Hỏi về thời điểm hoạt động đi (tương lai)
b. Bao giờ đứng cuối câu
Hỏi về thời gian diễn ra hành động đi.(quá khứ)
Bài 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Chiếc xe máy bao nhieu ki lô gam mà nặng thế?
Đúng. Người hỏi tiếp xúc với sự vật
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Sai. Người hỏi chưa biết chính xác giá của xe.
1. Dòng nào đúng nhất với dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn:
A. Có các từ nghi vấn
B. Có từ hay để nối các vế có quan hệ lựa chọn
C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi
D. Gồm cả ba ý trên
2. Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn:
A. Dùng để yêu cầu
B. Dùng để hỏi
C. Dùng để bộc lộ cảm xúc
D. Dùng để kể lại sự việc
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
+ Ôn lại các kiến thức đã học.
+ Soạn phần lý thuyết.
Hướng dẫn học ở nhà:
câu nghi vấn
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
1 - Ví dụ:
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:
- Không đau con ạ!
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
+ Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
+ Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
Dấu hiệu nhận biết:
+ Có các từ nghi vấn: không, sao, hay (nối vế câu có quan hệ lựa chọn)
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi
- Chức năng: Dùng để hỏi
2.Ghi nhớ
Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có).. không, (đã). chưa hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)
- Có chức năng chính dùng để hỏi.
- Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.(?)
Một bé gái hỏi mẹ:
Mẹ ơi, ai sinh ra con?
Mẹ cười:
- Mẹ chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra mẹ?
- Bà ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra bà ngoại?
- Cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra cụ ngoại?
- Khổ lắm! Sao con hỏi nhiều thế?
Bé gái ngúng nguẩy:
- Con ứ biết thì con mới hỏi mẹ chứ?
Mẹ mỉm cười:
Trời sinh ra cụ ngoại chứ còn ai?
- Thế ai sinh ra trời?
Con đi mà hỏi trời ấy!
Trong những câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi: Câu nào là câu nghi vấn? Tại sao?
Câu nào không phảI là câu nghi vấn? Tại sao
Bài tập bổ trợ:
- Lưu ý:
Dấu chấm hỏi mới chỉ là hình thức để nhận biết câu nghi vấn, ngoài hình thức còn phải chú ý đến nội dung, ý nghĩa của câu.
II/ Luyện tập.
Bài 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau? Những đắc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
a. Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:
- Chị khất tiền sưu đến mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không dám cho chị khất thêm một giờ nào nữa!
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la.
Bài 2: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi:
a. Mình đọc hay tôi đọc?
b. Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong nhà?
c. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc?
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn?
- Trong các câu đó, có thể thay từ hay bằng hoặc được không? Vì sao?
Căn cứ vào từ hay để nhận biết
- Không thể thay thế được vì nó sẽ nhầm lẫn với câu ghép có quan hệ lựa chọn
Thảo luận
nhóm
Bài 3: Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau được không? Vì sao?
a. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không?
b. Bây giờ thì tôi hiểu tại sao lão không muốn bán con chó vàng của lão.
c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
d. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Không, vì đó không phải là câu nghi vấn:
- Câu a, b có chứa các từ nghi vấn: có - không , tại sao, nhưng những kết cấu có chứa những từ này chỉ làm chức bổ ngữ trong một câu.
- Câu c, d: nào, ai chỉ là những từ phiếm định
Thảo luận
nhóm
Bài 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Anh có khỏe không?
b. Anh đã khỏe chưa?
Xác định câu trả lời thích hợp đối với từng câu. Đặt một số cặp câu khác và phân tích để chứng tỏ sự khác nhau giữa câu nghi vấn theo mô hình có.không với câu nghi vấn theo mô hình đã. chưa.
a. Hình thức: dùng cặp từ có. không
- ý nghĩa: Thời điểm hiện tại, không biết trước đó thế nào?
b. Hình thức: dùng cặp từ có. không
- ý nghĩa: thời điểm hiện tại, nhưng biết rõ tình trạng sức khỏe trước đó không tốt
Bài 5; Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
a. Bao giờ đứng đầu câu
Hỏi về thời điểm hoạt động đi (tương lai)
b. Bao giờ đứng cuối câu
Hỏi về thời gian diễn ra hành động đi.(quá khứ)
Bài 6: Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Chiếc xe máy bao nhieu ki lô gam mà nặng thế?
Đúng. Người hỏi tiếp xúc với sự vật
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Sai. Người hỏi chưa biết chính xác giá của xe.
1. Dòng nào đúng nhất với dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn:
A. Có các từ nghi vấn
B. Có từ hay để nối các vế có quan hệ lựa chọn
C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi
D. Gồm cả ba ý trên
2. Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn:
A. Dùng để yêu cầu
B. Dùng để hỏi
C. Dùng để bộc lộ cảm xúc
D. Dùng để kể lại sự việc
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
+ Ôn lại các kiến thức đã học.
+ Soạn phần lý thuyết.
Hướng dẫn học ở nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Kim Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)