Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Vũ Mĩ Duyên |
Ngày 29/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TiÕt 16: «n tËp
A. ÔN TẬP
1. Chuyển động cơ học là gì? Cho 2 ví dụ
Chuyển động cơ học sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
2. Nêu 1 ví dụ chứng tỏ vật có thể chuyển động đối với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác.
Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
Công thức: v = , đơn vị m/s; km/h; cm/s.
4. Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu thí dụ minh hoạ.
Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
6. Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ.
Các yếu tố của lực: §iểm đặt lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực.
Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
Công thức tính vận tốc trung bình: vtb =
TiÕt 16: «n tËp
A. ÔN TẬP
A. ÔN TẬP
7. Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đang đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b) chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát suất hiện khi nào? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát.
Lực ma sát suất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác.
9. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính.
TiÕt 16: «n tËp
A. ÔN TẬP
10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất.
11. Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Điểm đặt: trên vật.
Phương: thẳng đứng.
Chiều: từ dưới lên
Độ lớn: F = d.V (V là thể tích vật chiếm chổ, d là trọng lượng riêng của chất lỏng)
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật.
Công thức tính áp suất: p =
Đơn vị áp suất 1Pa = 1N/m2.
TiÕt 16: «n tËp
A. ÔN TẬP
12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nỗi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
13. Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào?
Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.
Chìm xuống: dv > dl.
Nỗi lên: dv < dl.
Lơ lửng: dv = dl.
Trong đó dv là trọng lượng riêng của vật; dl là trọng lượng riêng của chất lỏng.
14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại lượng trong biểu thức ttính công. Đơn vị công.
A = F.s (F: lực tác dụng lên vật; s quãng đường vật đi được theo phương của lực). Đơn vị công: 1J = 1N.1m
TiÕt 16: «n tËp
I. Chän phương án trả lời mà em cho là đúng.
B. VẬN DỤNG
1. Hai lực được gọi là cân bằng khi.
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, cïng phương, ngược chiều nhau .
2. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị.
A. Ngã về phía sau.
B. Nghiêng người sang trái.
C. Nghiêng người sang phải.
D. Xô người về phía trước .
TiÕt 16: «n tËp
D
D
3.Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân.
A. nghiêng về bên phải.
B. nghiêng về bên trái.
C. vẫn cân bằng.
D.nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.
B. VẬN DỤNG
TiÕt 16: «n tËp
I. Chän phương án trả lời mà em cho là đúng.
A.
1. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.
B. VẬN DỤNG
II. Trả lời câu hỏi.
Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe.
2. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su.
Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn.
3. Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bçng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào?
Lúc đó xe đang được lái sang phía phải.
TiÕt 16: «n tËp
B. VẬN DỤNG
II. Trả lời câu hỏi.
4. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.
Dùng dao sắc (diện tích nhỏ), và ấn mạnh dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn.
5. Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của vật đó.
TiÕt 16: «n tËp
B. VẬN DỤNG
III. Bài tập.
1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dộc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường.
TiÕt 16: «n tËp
B. VẬN DỤNG
III. Bài tập.
2. Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả 2 chân.
b) Co một chân.
P = 10.m = 10.45 = 450N
S một chân: 150cm2 = 0,015m2
S hai chân: 300cm2 = 0.03m2
p2; p1 ?
TiÕt 16: «n tËp
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập 3; 4 SGK/65.
Ôn lại các kiến thức đã học để kiểm tra học kì.
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.
A. ÔN TẬP
1. Chuyển động cơ học là gì? Cho 2 ví dụ
Chuyển động cơ học sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
2. Nêu 1 ví dụ chứng tỏ vật có thể chuyển động đối với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác.
Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.
Công thức: v = , đơn vị m/s; km/h; cm/s.
4. Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu thí dụ minh hoạ.
Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
6. Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ.
Các yếu tố của lực: §iểm đặt lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực.
Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
Công thức tính vận tốc trung bình: vtb =
TiÕt 16: «n tËp
A. ÔN TẬP
A. ÔN TẬP
7. Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đang đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b) chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát suất hiện khi nào? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát.
Lực ma sát suất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác.
9. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính.
TiÕt 16: «n tËp
A. ÔN TẬP
10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất.
11. Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Điểm đặt: trên vật.
Phương: thẳng đứng.
Chiều: từ dưới lên
Độ lớn: F = d.V (V là thể tích vật chiếm chổ, d là trọng lượng riêng của chất lỏng)
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật.
Công thức tính áp suất: p =
Đơn vị áp suất 1Pa = 1N/m2.
TiÕt 16: «n tËp
A. ÔN TẬP
12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nỗi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
13. Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào?
Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.
Chìm xuống: dv > dl.
Nỗi lên: dv < dl.
Lơ lửng: dv = dl.
Trong đó dv là trọng lượng riêng của vật; dl là trọng lượng riêng của chất lỏng.
14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại lượng trong biểu thức ttính công. Đơn vị công.
A = F.s (F: lực tác dụng lên vật; s quãng đường vật đi được theo phương của lực). Đơn vị công: 1J = 1N.1m
TiÕt 16: «n tËp
I. Chän phương án trả lời mà em cho là đúng.
B. VẬN DỤNG
1. Hai lực được gọi là cân bằng khi.
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, cïng phương, ngược chiều nhau .
2. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị.
A. Ngã về phía sau.
B. Nghiêng người sang trái.
C. Nghiêng người sang phải.
D. Xô người về phía trước .
TiÕt 16: «n tËp
D
D
3.Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân.
A. nghiêng về bên phải.
B. nghiêng về bên trái.
C. vẫn cân bằng.
D.nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.
B. VẬN DỤNG
TiÕt 16: «n tËp
I. Chän phương án trả lời mà em cho là đúng.
A.
1. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.
B. VẬN DỤNG
II. Trả lời câu hỏi.
Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe.
2. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su.
Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn.
3. Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bçng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào?
Lúc đó xe đang được lái sang phía phải.
TiÕt 16: «n tËp
B. VẬN DỤNG
II. Trả lời câu hỏi.
4. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.
Dùng dao sắc (diện tích nhỏ), và ấn mạnh dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn.
5. Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của vật đó.
TiÕt 16: «n tËp
B. VẬN DỤNG
III. Bài tập.
1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dộc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường.
TiÕt 16: «n tËp
B. VẬN DỤNG
III. Bài tập.
2. Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả 2 chân.
b) Co một chân.
P = 10.m = 10.45 = 450N
S một chân: 150cm2 = 0,015m2
S hai chân: 300cm2 = 0.03m2
p2; p1 ?
TiÕt 16: «n tËp
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập 3; 4 SGK/65.
Ôn lại các kiến thức đã học để kiểm tra học kì.
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mĩ Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)