Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Chia sẻ bởi Vũ Hồng Anh | Ngày 29/04/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Bài 18 - Tiết 22 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
1. Chuyển động cơ học là gì? Cho 2 ví dụ
Chuyển động cơ học sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
2. Nêu 1 ví dụ chứng tỏ vật có thể chuyển động đối với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác.
Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
4. Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu thí dụ minh hoạ.
Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
6. Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ.
Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực.
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
7. Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đang đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b) chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát suất hiện khi nào? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát.
Lực ma sát suất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác.
9. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính.
10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất.
11. Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Điểm đặt: trên vật.
Phương: thẳng đứng.
Chiều: từ dưới lên
Độ lớn: F = d.V (V là thể tích vật chiếm chổ, d là trọng lượng riêng của chất lỏng)
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nỗi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
13. Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào?
Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.
15. Phát biểu định luật về công.
16. Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một chiếc quạt là 35W?
Công suất cho ta biết khả năng thực hiên công của một người hay một máy trong cùng một đơn vị thời gian.
Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa trong 1s quạt thực hiện công là 35J
Chìm xuống: dv > dl.
Nỗi lên: dv < dl.
Lơ lửng: dv = dl.
Trong đó dv là trọng lượng riêng của vật; dl là trọng lượng riêng của chất lỏng.
14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại lượng trong biểu thức ttính công. Đơn vị công.
A = F.s (F: lực tác dụng lên vật; s quãng đường vật đi được theo phương của lực). Đơn vị công: 1J = 1N.1m
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
17. Thế nào là bảo toàn cơ năng? Nêu 3 thí dụ về sự chuyển hoá từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.
Trong các quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
1. Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
1. Hai lực được gọi là cân bằng khi.
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đương thẳng, ngược chiều nhau .

B. VẬN DỤNG
1. Hai lực được gọi là cân bằng khi.
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đương thẳng, ngược chiều nhau .

2. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị.
A. Ngã về phía sau.
B. Nghiêng người sang trái.
C. Nghiêng người sang phải.
D. Xô người về phía trước .
2. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị.
A. Ngã về phía sau.
B. Nghiêng người sang trái.
C. Nghiêng người sang phải.
D. Xô người về phía trước .
3. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Các môtô chuyển động đối với nhau.
B. Các môtô đứng yên đối với nhau.
C. Các môtô đứng yên đối ôtô.
D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường.
3. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Các môtô chuyển động đối với nhau.
B. Các môtô đứng yên đối với nhau.
C. Các môtô đứng yên đối ôtô.
D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường.
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
1. Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
4.Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân.
A. nghiêng về bên phải.
B. nghiêng về bên trái.
C. vẫn cân bằng.
D.nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.
B. VẬN DỤNG
4.Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân.
A. nghiêng về bên phải.
B. nghiêng về bên trái.
C. vẫn cân bằng.
D.nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.

5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách náo dưới đây cho ta lợi về công không.
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả 3 cách đều không cho lợi về công.
5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách náo dưới đây cho ta lợi về công không.
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả 3 cách đều không cho lợi về công.
6. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng.
A. Khi vật đang đi lên.
B. Khi vật đang đi xuống.
C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.
D. Cả Khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
6. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng.
A. Khi vật đang đi lên.
B. Khi vật đang đi xuống.
C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.
D. Cả Khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
1. Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
1. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.
B. VẬN DỤNG
2. Trả lời câu hỏi.
Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe.
2. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su.
Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn.
3. Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bổng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào?
Lúc đó xe đang được lái sang phía phải.
4. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.
Dùng dao sắc (diện tích nhỏ), và ấn mạnh dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn.
5. Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của vật đó.
6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học?
a) Cậu bé trèo cây.
b) Em học sinh ngồi học bài.
c) Nước ép lên thành bình đựng.
d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học?
a) Cậu bé trèo cây.
b) Em học sinh ngồi học bài.
c) Nước ép lên thành bình đựng.
d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
1. Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
B. VẬN DỤNG
2. Trả lời câu hỏi.
3. Bài tập.
1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dộc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường.
AB = s1 = 100m
tAB = t2 = 25s
BC = s2 = 50m
tBC = t2 = 20s
vAB; vBC; vAC?
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
1. Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
B. VẬN DỤNG
2. Trả lời câu hỏi.
3. Bài tập.
2. Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả 2 chân.
b) Co một chân.
P = 10.m = 10.45 = 450N
S một chân: 150cm2 = 0,015m2
S hai chân: 300cm2 = 0.03m2
p2; p1 ?
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
1. Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
B. VẬN DỤNG
2. Trả lời câu hỏi.
3. Bài tập.
3. M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng là d1 và d2 như hình vẽ.
a) Hai vật giống hệt nhau nên PM = PN và VM = VN . Khi M và N đứng cân bằng trong hai chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên M và N lần lượt là FAM = PM và FAN = PN.. Nên Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên M và N là bằng nhau.
a) So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật M và N.
b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?
b) Vì phần thể tích vật ngập trong chất lỏng d1 nhiều hơn thể tích vật ngập trong chất lỏng d2 nên V1M >V2N.
Mà FAM = V1M.d1 và FAN = V2N.d2 v với FAM = FAN
Suy ra: d2 > d1.
Vậy chất lỏng d2 có trọng lượng riêng lớn hơn chất lỏng d1.
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
1. Khoanh tròn chử cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
B. VẬN DỤNG
2. Trả lời câu hỏi.
3. Bài tập.
5. Một lực sĩ nâng tạ nâng quả tạ nặng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu?
m = 125kg
h = 70cm = 0,7m
t = 0,3s
P =? W
Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
A. ÔN TẬP
B. VẬN DỤNG
C. TRÒ CHƠI Ô CHỬ
Hàng ngang
1) Tên một loại vũ khí có hoạt động dựa trên hiện tượng thế năng chuyển thành động năng.
2) Đặc điểm vận tốc của vật khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng.
3)Hai từ dùng để biểu đạt tính chất: Động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
4) Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong 1 giây.
5) Tên của lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào chất lỏng.
6) Chuyển động và đứng yên có tính chất này.
7) Áp suất tại các điểm cùng nằm trên một mặt nằm ngang có tính chất này.
8) Tên gọi chuyển động của con lắc đồng hồ
9) Tên gọi hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Từ hàng dọc
CÔNG CƠ HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Hồng Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)