Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Phạm Thị Sao |
Ngày 29/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Thanh Giang, ngày 6 tháng 10 năm 2010
chào mừng
ngày 20/10 và 20/11
Giáo viên: Phạm thị sao
Trường thcs thanh giang
Vật lí 9 - tiết : tên bài
1. Nội dung
a. Gì dô:
Vật lí 8 - tiết 8: ôn tập
Câu 1: Tìm những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây để được nội dung đúng:
a. Sự thay đổi ...............của một vật theo thời gian so với ...................gọi là chuyển động cơ học.
b. Mot vật có thể là ......................đối với vật này, nhưng lại có thể coi là đứng yên ......................ta nói.......................và ......................có tính............
c. Lực được gọi là đại lượng ...................vì nó có: Phương, chiều và ..................
d. Chuyển động ...............là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo.......................
e.Hai lực cân bằng là hai lực có cùng ................................., ngược .............................,
độ lớn ...... ................................ và cùng .................................
g. Một vật đang đứng yên. Nếu vật đó chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ ............................Nếu vật đang chuyển động thì vật sẽ........................................
h. Có 3 loại lực ma sát đó là:..........................................................................................
vị trí
Câu hỏi ôn tập
Chuyển động
véc tơ
độ lớn
đều
thời gian
Vật mốc
so v?i vật khác
Chuyển động
đứng yên
tương đối
phương
chiều
bằng nhau
tác dụng lên một vật
tiếp tục đứng yên
tiếp tục chuyển động thẳng đều
lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt
Vật lí 9 - tiết : tên bài
1. Nội dung
a. Gì dô:
Vật lí 8 - tiết 7 ôn tập
Câu 2: Hãy ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề tương ứng bên phải để thành một câu hoàn chỉnh
a. Vận tốc chuyển động
b. Lực tác dụng vào vật
c. Đơn vị đo quãng đường
d. Đoàn tàu đang chuyển động nhanh không thể dừng lại ngay được
e. Các vật đều bị rơi thẳng đứng
g. Đơn vị đo vận tốc
h. Quyển sách có thể đứng yên ở trên mặt bàn hơi nghiêng
i. Đơn vị đo lực
k. Khi phanh gấp vận tốc ô tô bị giảm nhanh
m. Đường mà vật chuyển động vạch ra
n. Khi phanh từ từ vận tốc ô tô bị giảm chậm
a- 8
b - 9
c - 7
d - 1
e - 10
Do có quán tính
Do có lực ma sát trượt
Do tác dụng của lực ma sát nghỉ
Ki lô mét trên giờ (km/h)
Gọi là quỹ đạo
Niu Tơn (N)
Ki lô met (km)
Biểu thị sự nhanh chậm của chuyển động
Làm vật bị biến dạng và thay đổi vận tốc
Do lực hút của trái đất
Do tác dụng của lực ma sát lăn
g - 4
h - 3
i - 6
k - 2
m - 5
n- 11
Vật lí 9 - tiết : tên bài
1. Nội dung
a. Gì dô:
Vật lí 8 - tiết 7: ôn tập
1. Lực ma sát luôn cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
2. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên, mài mòn vật nên
luôn có hại
3. Lực ma sát lúc vật chuyển động thẳng đều thì cân bằng với lực kéo
4. Lực ma sát rất cần cho sự chuyển động của con người, con vật và xe cộ trên
mặt đất
5. Nếu ô tô chở càng nặng thì càng khó dừng lại do có quán tính nhỏ
6. Nếu ô tô đang chuyển động với vận tốc lớn thì khó dừng lại ngay được do có
quán tính lớn.
7. Lực ma sát tác dụng lên một vật đang chuyển động có thể lớn hơn lực đẩy
( hoặc lực kéo ) tác dụng lên vật đó
8. Độ lớn của vận tốc xác định bằng quãng đường đi được trong một thời gian.
9. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian
10. Lực là nguyên nhân làm vật chuyển động
Câu 3: Viết chữ Đ trước câu đúng, hoặc viết chữ S trước câu sai trong các câu dưới đây
S
S
Đ
Đ
S
Đ
D
S
Đ
S
Câu hỏi ôn tập
Vật lí 9 - tiết 52: ôn tập
Các câu sai được sửa lại là
1. Lực ma sát luôn ngược hướng với hướng chuyển động của vật.
2. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên, mài mòn vật nhưng chưa thể khẳng định rằng lực ma sát luôn có hại được vì lực ma sát còn có thể có ích
5. Nếu ô tô chở càng nặng thì càng khó dừng lại do có quán tính lớn
8. Độ lớn của vận tốc xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
10. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc
B. Bài tập
I. Bài tập định tính
4. Tại sao khi ô tô tăng tốc đột ngột thì hành khách bị ngả người về phía sau?
3.Tại sao khi đang chạy mà chân ta bị vấp, thì ta sẽ ngã về phía trước?
2. Tại sao bút máy bị tắc mực, ta vẩy mạnh thì bút lại có thể viết tiếp được?
1. Tại sao khi muốn tra cán búa, cán cuốc, cán xẻng...cho thật chặt, người ta thường quay ngược cán rồi gõ mạnh đầu cán xuống nền cứng?
5. Tìm 3 ví dụ về lực ma sát có hại? Nêu cách làm giảm ma sát trong các trường hợp đó
6. Tìm 3 ví dụ về lực ma sát có ích? Nêu cách làm tăng ma sát trong các trường hợp đó
7. Hãy diễn tả bằng lời các lực tác dụng lên một vật như hình vẽ sau
7. Hãy diễn tả bằng lời các lực tác dụng lên một vật như hình vẽ sau
Fk
Fc
Q
P
20N
o
2. Bài tập định lượng
Bài 1: a. Bạn Nam đi xe đạp chuyển động đều với vận tốc 5 m/s. Hỏi trong thời gian 30 phút thì bạn đó đi được quãng đường là bao nhiêu km?
b. Nếu bạn Bắc đi xe đạp chuyển động đều với vận tốc 300m/ph. Thì trong hai bạn, bạn nào chuyển động nhanh hơn? Vì sao?
Bài 2: Một vật chuyển động đều trong thời gian 20 phút đi được quãng đường là 1,2 km. Tính vận tốc của vật đó ra m/s và km/h?
Bài 3: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 1 phút, sau đó đi tiếp một quãng đường nằm ngang dài 400m hết 12 phút. Tính vận tốc của người đó trên mỗi đoạn đường và trên cả chặng đường.
Bài 4: Một người di xe đạp, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường sau người đó di với vận tốc v2= 12 km/h. Biết vận tốc trung bình của người đó trên cả chặng đường là 15 km/h. Tính vận tốc v1
chào mừng
ngày 20/10 và 20/11
Giáo viên: Phạm thị sao
Trường thcs thanh giang
Vật lí 9 - tiết : tên bài
1. Nội dung
a. Gì dô:
Vật lí 8 - tiết 8: ôn tập
Câu 1: Tìm những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây để được nội dung đúng:
a. Sự thay đổi ...............của một vật theo thời gian so với ...................gọi là chuyển động cơ học.
b. Mot vật có thể là ......................đối với vật này, nhưng lại có thể coi là đứng yên ......................ta nói.......................và ......................có tính............
c. Lực được gọi là đại lượng ...................vì nó có: Phương, chiều và ..................
d. Chuyển động ...............là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo.......................
e.Hai lực cân bằng là hai lực có cùng ................................., ngược .............................,
độ lớn ...... ................................ và cùng .................................
g. Một vật đang đứng yên. Nếu vật đó chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ ............................Nếu vật đang chuyển động thì vật sẽ........................................
h. Có 3 loại lực ma sát đó là:..........................................................................................
vị trí
Câu hỏi ôn tập
Chuyển động
véc tơ
độ lớn
đều
thời gian
Vật mốc
so v?i vật khác
Chuyển động
đứng yên
tương đối
phương
chiều
bằng nhau
tác dụng lên một vật
tiếp tục đứng yên
tiếp tục chuyển động thẳng đều
lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt
Vật lí 9 - tiết : tên bài
1. Nội dung
a. Gì dô:
Vật lí 8 - tiết 7 ôn tập
Câu 2: Hãy ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề tương ứng bên phải để thành một câu hoàn chỉnh
a. Vận tốc chuyển động
b. Lực tác dụng vào vật
c. Đơn vị đo quãng đường
d. Đoàn tàu đang chuyển động nhanh không thể dừng lại ngay được
e. Các vật đều bị rơi thẳng đứng
g. Đơn vị đo vận tốc
h. Quyển sách có thể đứng yên ở trên mặt bàn hơi nghiêng
i. Đơn vị đo lực
k. Khi phanh gấp vận tốc ô tô bị giảm nhanh
m. Đường mà vật chuyển động vạch ra
n. Khi phanh từ từ vận tốc ô tô bị giảm chậm
a- 8
b - 9
c - 7
d - 1
e - 10
Do có quán tính
Do có lực ma sát trượt
Do tác dụng của lực ma sát nghỉ
Ki lô mét trên giờ (km/h)
Gọi là quỹ đạo
Niu Tơn (N)
Ki lô met (km)
Biểu thị sự nhanh chậm của chuyển động
Làm vật bị biến dạng và thay đổi vận tốc
Do lực hút của trái đất
Do tác dụng của lực ma sát lăn
g - 4
h - 3
i - 6
k - 2
m - 5
n- 11
Vật lí 9 - tiết : tên bài
1. Nội dung
a. Gì dô:
Vật lí 8 - tiết 7: ôn tập
1. Lực ma sát luôn cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
2. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên, mài mòn vật nên
luôn có hại
3. Lực ma sát lúc vật chuyển động thẳng đều thì cân bằng với lực kéo
4. Lực ma sát rất cần cho sự chuyển động của con người, con vật và xe cộ trên
mặt đất
5. Nếu ô tô chở càng nặng thì càng khó dừng lại do có quán tính nhỏ
6. Nếu ô tô đang chuyển động với vận tốc lớn thì khó dừng lại ngay được do có
quán tính lớn.
7. Lực ma sát tác dụng lên một vật đang chuyển động có thể lớn hơn lực đẩy
( hoặc lực kéo ) tác dụng lên vật đó
8. Độ lớn của vận tốc xác định bằng quãng đường đi được trong một thời gian.
9. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian
10. Lực là nguyên nhân làm vật chuyển động
Câu 3: Viết chữ Đ trước câu đúng, hoặc viết chữ S trước câu sai trong các câu dưới đây
S
S
Đ
Đ
S
Đ
D
S
Đ
S
Câu hỏi ôn tập
Vật lí 9 - tiết 52: ôn tập
Các câu sai được sửa lại là
1. Lực ma sát luôn ngược hướng với hướng chuyển động của vật.
2. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên, mài mòn vật nhưng chưa thể khẳng định rằng lực ma sát luôn có hại được vì lực ma sát còn có thể có ích
5. Nếu ô tô chở càng nặng thì càng khó dừng lại do có quán tính lớn
8. Độ lớn của vận tốc xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
10. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc
B. Bài tập
I. Bài tập định tính
4. Tại sao khi ô tô tăng tốc đột ngột thì hành khách bị ngả người về phía sau?
3.Tại sao khi đang chạy mà chân ta bị vấp, thì ta sẽ ngã về phía trước?
2. Tại sao bút máy bị tắc mực, ta vẩy mạnh thì bút lại có thể viết tiếp được?
1. Tại sao khi muốn tra cán búa, cán cuốc, cán xẻng...cho thật chặt, người ta thường quay ngược cán rồi gõ mạnh đầu cán xuống nền cứng?
5. Tìm 3 ví dụ về lực ma sát có hại? Nêu cách làm giảm ma sát trong các trường hợp đó
6. Tìm 3 ví dụ về lực ma sát có ích? Nêu cách làm tăng ma sát trong các trường hợp đó
7. Hãy diễn tả bằng lời các lực tác dụng lên một vật như hình vẽ sau
7. Hãy diễn tả bằng lời các lực tác dụng lên một vật như hình vẽ sau
Fk
Fc
Q
P
20N
o
2. Bài tập định lượng
Bài 1: a. Bạn Nam đi xe đạp chuyển động đều với vận tốc 5 m/s. Hỏi trong thời gian 30 phút thì bạn đó đi được quãng đường là bao nhiêu km?
b. Nếu bạn Bắc đi xe đạp chuyển động đều với vận tốc 300m/ph. Thì trong hai bạn, bạn nào chuyển động nhanh hơn? Vì sao?
Bài 2: Một vật chuyển động đều trong thời gian 20 phút đi được quãng đường là 1,2 km. Tính vận tốc của vật đó ra m/s và km/h?
Bài 3: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 1 phút, sau đó đi tiếp một quãng đường nằm ngang dài 400m hết 12 phút. Tính vận tốc của người đó trên mỗi đoạn đường và trên cả chặng đường.
Bài 4: Một người di xe đạp, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường sau người đó di với vận tốc v2= 12 km/h. Biết vận tốc trung bình của người đó trên cả chặng đường là 15 km/h. Tính vận tốc v1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Sao
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)