Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Hưng | Ngày 29/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Giáo án điện tử Vật Lý 6
1
Chương I
Cơ Học
- Đo chiều dài
- Đo thể tích
- Lực, đơn vị của lực
- Hai lực cân bằng
- Đo khối lượng
- Trọng lực, Lực đàn hồi
- Khối lượng - trọng lượng
- Mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
- Ròng rọc
Các phép đo
Lực và khối lượng
Các máy cơ đơn giản
- Khối lượng riêng ,
Trọng lượng riêng
Giáo án điện tử Vật Lý 6
2
Giáo án điện tử Vật Lý 6
3
Tiết 17: Tổng Kết Chương 1: Cơ Học.
I. Ôn tập.
1) Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
a) Độ dài:
Thước.
b) Thể tích chất lỏng:
Bình chia độ.
c) Lực:
Lực kế.
d) Khối lượng:
Cân.
2) Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
3) Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Lực tác dụng lên vật có thể gây ra thay đổi chuyển động hoặc biến dạng vật hoặc cả hai kết quả trên cùng xảy ra đồng thời.
4) Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó goi là hai lực gì?
Hai lực đó gọi là hai lực can bằng.
Giáo án điện tử Vật Lý 6
4
5) Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
Lực hút của trái đất lên các vật gọi là trọng lực
6) Dùng tay ép hai đầu lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực gì?
Lực đó được gọi là lực đàn hồi.
7) Trên vỏ một hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
Số 1kg chỉ khối lượng kem giặt VISO trong hộp.
8) Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống: 7800kg/m3 là của sắt.
khối lượng riêng
9) Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chổ trống:
- Đơn vị đo độ dài là kí hiệu là .
mét
m
- Đơn vị đo thể tích là kí hiệu là .
mét khối
m3
- Đơn vị đo lực là kí hiệu là .
niutơn
N
- Đơn vị đo khối lượng là kí hiệu là .
kilôgam
kg
- Đơn vị đo khối lượng riêng là kí hiệu là .
kilôgam trên mét khối
kg/m3
Giáo án điện tử Vật Lý 6
5
10) Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
P = 10m
Trong đó:
P: Trọng lượng của vật (N)
m: Khối lượng của vật (kg)
11) Viết công khối lượng riêng của vật theo khối lượng và thể tích:
m
D = ------
V
Trong đó:
D: Khối lượng riêng của vật (kg/m3)
m: Khối lượng của vật (kg)
V: Thể tích của vật (m3)
12) Hãy nêu 3 loại máy cơ đơn giản mà em đã học:
- Mặt phẳng nghiêng.
- Đòn bẩy.
- Ròng rọc.
13) Hãy nêu tên của máy cơ đơn giản mà mà người ta dùng trong các công việc hoặc dụng cụ sau:
Giáo án điện tử Vật Lý 6
6
- Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà.
Ròng rọc.
- Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đất lên sàn xe tải.
Mặt phẳng nghiêng.
- Cái chắn ôtô tại các điểm bán vé trên đường cao tốc.
Đòn bẩy.
II. Ôn tập.
1) Hãy chọn các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau:
- tác dụng lên
Con trâu
lực kéo
cái cày
- tác dụng lên
Người thủ môn bóng đá
lực đẩy
quả bóng đá
- tác dụng lên
Chiếc kìm nhổ đinh
lực kéo
cái đinh
- tác dụng lên
Thanh nam châm
lực hút
miếng sắt
- tác dụng lên
Chiếc vợt bóng bàn
lực đẩy
quả bóng bàn
Giáo án điện tử Vật Lý 6
7
2) Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xay ra đối với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng.
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
3*) Có 3 hòn bi có kích thước bằng nhau, được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bằng sắt, một hòn bằng nhôm, một hòn bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt, hòn nào bằng nhôm, hòn nào bằng chì? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách.
4) Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
Cho khối lượng riêng của Chì là: D1 =11300Kg/m3, của Sắt là : D2=7800Kg/m3, của Nhôm là :D3 = 2700 Kg/m3
Nặng nhất
Nhẹ nhất
Giáo án điện tử Vật Lý 6
8
mét khối.
kilôgam.
niutơn.
kilôgam trên mét khối.
niutơn trên mét khối
a) Khối lượng riêng của đồng là 8900
.
kilôgam trên mét khối
b) Trọng lượng của một con chó là 70 .
niutơn
c) Khối lượng của một bao gạo là 50 .
kilôgam
d) Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000
.
niutơn trên mét khối
e) Thể tích nước trong một bể nước là 3 .
mét khối
5) Hãy chọn những từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau:
ròng rọc cố định.
-ròng rọc động
-mặt phẳng nghiêng.
đòn bẩy.
a) Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền cao 0,4m thì phải dùng .
mặt phẳng nghiêng
b) Người phụ hồ đứng dưới đường, muốn kéo bao xi măng lên tầng 2 thường dùng một .
ròng rọc cố định
c) Muốn nâng đầu một cây gỗ nặng lên cao khoảng 10cm để kê hòn gạch xuống dưới thì phải dùng .
đòn bẩy
Giáo án điện tử Vật Lý 6
9
d) Ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp . Nhờ thế, người ta có thể nhấc ngững cổ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn trọng lượng của cổ máy.
ròng rọc động
6) a) Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
Vì khi cắt kim loại ta cần lực cắt lớn nên cán kéo phải dài hơn lưỡi kéo.
6) b) Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Vì khi cắt giấy, cắt tóc cần lực cắt nhỏ nên cán kéo phải ngắn hơn lưỡi kéo.
III. Trò chơi ô chữ.
A. Ô chử thứ nhất.
Giáo án điện tử Vật Lý 6
10
1) Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực (11ô)
Ròng rọc động
R
Ò
N

G
C

R
Đ
G
N
B
Ì
2) Dụng cụ đo thể tích (10ô)
Bình chia độ.
N
H
C
H
I
A
T
Í
M
Á
Y
Đ

3) Phần không gian mà vật chiếm chổ (7ô)
Thể tích.
H

T
C
H
4) Loại dụng cụ giúp làm việc dể dàng hơn (12ô)
Máy cơ đơn giản.
C
Ơ
Đ
Ơ
N
G
I

N
5) Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực (15ô)
Mặt phẳng nghiêng.
M

T
P
H

N
G
N
G
H
I
Ê
N
G
6) Lực hút của trái đất tác dụng lên vật (8ô)
Trọng lực.
T
R

N
G
L

C
7) Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định (6ô)
P
A
L
Ă
N
G
Pa lăng.
Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm
Điểm tựa.
B. Ô chử thứ hai.
Giáo án điện tử Vật Lý 6
11
L
1) Lực hút trái đất tác dụng lên vật (8ô)
Trọng lực.
T
R

N
G

C
2) Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật (9ô)
Khối lượng.
K
H

I
L
Ư

N
G
3) Cái gì dùng để đo kkhối lượng (6ô)
Cái cân..
C
Á
I
C
Â
N
4)5Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ta ép lò xo lại (9ô)
Lực đàn hồi.
L

C
Đ
À
N
H

I
5) Máy cơ đơn giản có điểm tựa (6ô)
Đòn bẩy.
Đ
Ò
N
B

Y
6) Dụng cụ mag thợ may dùng để lấy số đo cơ thể khách hàng (8ô)
Thước dây.
T
H
Ư

C
D
Â
Y
Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm
Lực đẩy.
Giáo án điện tử Vật Lý 6
12
Thực hiện tháng 12 năm 2010
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Thầy Cô Và Các Em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Hưng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)