Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Đặng Văn Minh |
Ngày 29/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC
Tổng kết chương I- Điện học
Tiết 22- Lý 9
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó ?
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai dầu dây dẫn đó.
2. Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn va I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U / I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn ? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không ? Vì sao ?
- Thương số U / I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn. Khi thay đổi U thì giá trị này không thay đổi. Vì khi U tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I cũng tăng hoặc giảm bao nhiêu lần.
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
3. Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có sử dụng vôn kế và am pe kế để xác định điện trở của một dây dẫn.
Sơ đồ như hình vẽ
4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
Rtd = R1 + R2
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
5. Hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi
chiều dài của nó tăng lên ba lần ?
Điện trở của dây dẫn sẽ tăng lên ba lần (điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài)
b) Tiết diện của nó tăng lên bốn lần
Điện trở của nó giảm đi bốn lần (điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện)
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ?
Vì điện trở suất của động nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.
I - TỰ KIỂM TRA
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện s và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn ?
6. Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Biến trở là điện trở………………………….. và có thể được dùng để……………………………………………….
Có thể thay đổi trị số
Thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện
b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước………và có trị số được …………hoặc được xác định theo các ……….
nhỏ
ghi sẵn
vòng màu
I - TỰ KIỂM TRA
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
7. Viết đầy đủ các câu dưới đây:
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết ..……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Công suất định mức của dụng cụ đó (công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ khi được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức).
8. Hãy cho biết:
a) Điện năng được sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào ?
A = P.t = U. I.t
I - TỰ KIỂM TRA
b) Các dụng cụ điện có tác dụng như thế nào trong việc biến đổi năng lượng ? Nêu một số ví dụ
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 22
I - TỰ KIỂM TRA
Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ : - Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng.
- Quạt điện khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và một phần nhỏ thành nhiệt năng làm nóng dây dẫn và bầu quạt.
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
9. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Len - xơ
Định luật Jun – Len – xơ:
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I2 R t
I - TỰ KIỂM TRA
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
10. Cần phải thực hiện như thế nào để đảm bảo qui tắc an toàn điện ?
- Chỉ làm TN dành cho HS THCS với hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng qui định.
Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng trong mạng điện gia đình.
Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.
Ở gia đình, trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà, tường gạch.
Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện.
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cđdđ qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12 vôn nữa cho HDT giữa hai đầu dây dẫn này thì cđ d đ qua nó có giá trị bao nhiêu ?
0,6A
0,8A
1A
Một giá trị khác các giá trị trên
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
14. Điện trở R1 = 30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2 A và điện trở R2 = 10 Ω chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây ?
A. 80 V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu được dòng điện lớn nhất là 2A.
B. 70V vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
C. 120V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ 1A.
D. 40V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ 1A.
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
15. Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây
10V
22,5V
60V
15V
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
* 16. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện s có điện trở 12 Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:
6 Ω
2 Ω
12 Ω
3 Ω
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
17. * Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cùng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R1 và R2
= 7,5 Ω
Từ đó suy ra: R1 .R2 = 300 Ω
Giải hệ phương trình: R1 + R2 = 40 và R1 R2 = 300 suy ra
R1 = 30Ω và R2 = 10Ω và ngược lại.
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
18. Đáp án
a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng ( có điện trở nhỏ và do đó có điện trở nhỏ)
b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là:
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
c) Tiết diện của dây điện trở này là:
II - VẬN DỤNG
d2 = 4S. π = 4. 0,045.3,14
suy ra đường kính tiết diện là d = 0,24mm
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
19. a) Thời gian đun sôi nước:
- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước là:
Q1 = mc Δt = 2. 4200.75 = 630000J
- Nhiệt lượng mà bếp điện toả ra:
- Thời gian đun sôi nước là:
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
b) Tính tiền phải trả
Việc đun nước trong một tháng tiêu thụ lượng điện năng là:
A = Q . 2 . 30 = 44 470 590J = 12, 35 kW.h
- Vậy số tiền phải trả là:
12,35 . 700 = 8 645 đ
c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp
( P = U2/R ) tăng 4 lần. Kết quả là thời gian (t = Q / P) giảm 4 lần:
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
20. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện:
- Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là:
- Hiệu điện thế trên dây tải điện là:
Ud = I R d = 9V
Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện:
U0 = U + Ud = 220 + 29 = 229V
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
b) Tính tiền điện mà khu này phải trả:
- Trong 1 tháng khu này tiêu thụ lượng điện năng:
A = P.t = 4,95 .6 . 30 = 891 kW.h
Số tiền phải trả:
891 . 700 = 623 700 đ
c) Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện trong 1 tháng :
Ahf = I2 Rd t = 36,5 kW.h
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà trả lời các câu hỏi, hoàn thiện các bài tập 18, 19, 20 vào vở, làm thêm bài tập sách bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Nam châm - từ trường
Tổng kết chương I- Điện học
Tiết 22- Lý 9
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó ?
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai dầu dây dẫn đó.
2. Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn va I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U / I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn ? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không ? Vì sao ?
- Thương số U / I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn. Khi thay đổi U thì giá trị này không thay đổi. Vì khi U tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I cũng tăng hoặc giảm bao nhiêu lần.
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
3. Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có sử dụng vôn kế và am pe kế để xác định điện trở của một dây dẫn.
Sơ đồ như hình vẽ
4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
Rtd = R1 + R2
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
5. Hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi
chiều dài của nó tăng lên ba lần ?
Điện trở của dây dẫn sẽ tăng lên ba lần (điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài)
b) Tiết diện của nó tăng lên bốn lần
Điện trở của nó giảm đi bốn lần (điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện)
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ?
Vì điện trở suất của động nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.
I - TỰ KIỂM TRA
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện s và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn ?
6. Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Biến trở là điện trở………………………….. và có thể được dùng để……………………………………………….
Có thể thay đổi trị số
Thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện
b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước………và có trị số được …………hoặc được xác định theo các ……….
nhỏ
ghi sẵn
vòng màu
I - TỰ KIỂM TRA
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
7. Viết đầy đủ các câu dưới đây:
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết ..……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Công suất định mức của dụng cụ đó (công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ khi được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức).
8. Hãy cho biết:
a) Điện năng được sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào ?
A = P.t = U. I.t
I - TỰ KIỂM TRA
b) Các dụng cụ điện có tác dụng như thế nào trong việc biến đổi năng lượng ? Nêu một số ví dụ
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 22
I - TỰ KIỂM TRA
Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ : - Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng.
- Quạt điện khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và một phần nhỏ thành nhiệt năng làm nóng dây dẫn và bầu quạt.
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
9. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun – Len - xơ
Định luật Jun – Len – xơ:
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I2 R t
I - TỰ KIỂM TRA
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
10. Cần phải thực hiện như thế nào để đảm bảo qui tắc an toàn điện ?
- Chỉ làm TN dành cho HS THCS với hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng qui định.
Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng trong mạng điện gia đình.
Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.
Ở gia đình, trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà, tường gạch.
Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện.
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I - TỰ KIỂM TRA
12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cđdđ qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12 vôn nữa cho HDT giữa hai đầu dây dẫn này thì cđ d đ qua nó có giá trị bao nhiêu ?
0,6A
0,8A
1A
Một giá trị khác các giá trị trên
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
14. Điện trở R1 = 30 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2 A và điện trở R2 = 10 Ω chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây ?
A. 80 V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu được dòng điện lớn nhất là 2A.
B. 70V vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
C. 120V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ 1A.
D. 40V vì điện trở tương đương của mạch là 40 Ω và chịu được dòng điện có cường độ 1A.
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
15. Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây
10V
22,5V
60V
15V
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
* 16. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện s có điện trở 12 Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:
6 Ω
2 Ω
12 Ω
3 Ω
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
17. * Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cùng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R1 và R2
= 7,5 Ω
Từ đó suy ra: R1 .R2 = 300 Ω
Giải hệ phương trình: R1 + R2 = 40 và R1 R2 = 300 suy ra
R1 = 30Ω và R2 = 10Ω và ngược lại.
II - VẬN DỤNG
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
18. Đáp án
a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng ( có điện trở nhỏ và do đó có điện trở nhỏ)
b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là:
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
c) Tiết diện của dây điện trở này là:
II - VẬN DỤNG
d2 = 4S. π = 4. 0,045.3,14
suy ra đường kính tiết diện là d = 0,24mm
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
19. a) Thời gian đun sôi nước:
- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước là:
Q1 = mc Δt = 2. 4200.75 = 630000J
- Nhiệt lượng mà bếp điện toả ra:
- Thời gian đun sôi nước là:
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
b) Tính tiền phải trả
Việc đun nước trong một tháng tiêu thụ lượng điện năng là:
A = Q . 2 . 30 = 44 470 590J = 12, 35 kW.h
- Vậy số tiền phải trả là:
12,35 . 700 = 8 645 đ
c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp
( P = U2/R ) tăng 4 lần. Kết quả là thời gian (t = Q / P) giảm 4 lần:
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
20. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện:
- Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là:
- Hiệu điện thế trên dây tải điện là:
Ud = I R d = 9V
Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện:
U0 = U + Ud = 220 + 29 = 229V
Tiết 22
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - VẬN DỤNG
b) Tính tiền điện mà khu này phải trả:
- Trong 1 tháng khu này tiêu thụ lượng điện năng:
A = P.t = 4,95 .6 . 30 = 891 kW.h
Số tiền phải trả:
891 . 700 = 623 700 đ
c) Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện trong 1 tháng :
Ahf = I2 Rd t = 36,5 kW.h
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà trả lời các câu hỏi, hoàn thiện các bài tập 18, 19, 20 vào vở, làm thêm bài tập sách bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Nam châm - từ trường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)