Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền | Ngày 29/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
CÁC EM HỌC SINH LỚP 8
Tiết 10.
Ôn tập
TIẾT 10: ÔN TẬP
TỔNG QUAN KIẾN THỨC
Bài 1 -9
1
6
2
3
4
5
7
12
8
9
10
11
LUẬT CHƠI
4 ĐỘI CHƠI MỖI ĐỘI SẼ CHỌN MỘT CÂU HỎI LUÂN PHIÊN NHAU. TRẢ LỜI ĐÚNG ĐƯỢC 10ĐIỂM, TRẢ LỜI SAI VÀ ĐỘI BẠN TRẢ LỜI ĐÚNG BỊ TRỪ 5ĐIỂM VÀ CỘNG 5ĐIỂM VÀO CHO ĐỘI BẠN
BT5
BT 10
BT 13
BT 16
CÙNG
GIẢI
BÀI
TẬP
CÙNG
CHƠI
CÂU 1:
Ngồi trong xe ô tô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này?
Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại vì nếu chọn ô tô làm mốc, thì cây sẽ chuyển động so với ô tô và người.
ĐÁP ÁN
1. Chuyển động cơ học:
1. Chuyển động cơ học:
CÂU 2:
Bạn Ngọc đi xe đạp từ nhà đến trường dài 3km hết 10 phút. Tính vận tốc trung bình của bạn Ngọc?
ĐÁP ÁN
Đổi đơn vị:
10 phút = 10/60 = 1/6 (h)
Vận tốc trung bình của bạn Ngọc là:



VD: Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô.
1. Chuyển động cơ học:
Câu 3: Nêu 1 ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động đối với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác?
ĐÁP ÁN câu 3
1. Chuyển động cơ học:
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
36km/h= ………… m/s
ĐÁP ÁN câu 4
54km/h= …………. m/s
20m/s=…….. … km/h
5m/s=…………… km/h
-Muốn đổi từ km/h ra m/s ta lấy số đó nhân 10/36.
-Muốn đổi từ m/s ra km/h ta lấy số cần đổi nhân với 3,6.
15
72
18
10
MẸO ĐỔI
5. Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Vận dụng : Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường.
Tóm tắt
SAB = s1 = 100m
tAB = t1 = 25s
SBC = s2 = 50m
tBC = t2 = 20s
Tìm :vAB; vBC; vAC?
Giải
Ta có: vtb =
Vận tốc trung bình trên quãng đường AB:
vAB = = = 4(m/s)

Vận tốc trung bình trên quãng đường BC:

vBC = = = 2,5(m/s)

Vận tốc trung bình trên quãng đường AC:

vAC = = = 3.33(m/s)
100
25
Công thức tính vận tốc trung bình :
vTB = tổng quãng đường/tổng thời gian = (S1 + S2 + ..)/(t1 + t2 + …)
Câu 6: Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su?
Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng lực ma sát lên nút chai. Lực ma sát này sẽ giúp dễ xoay nút chai ra khỏi miệng chai.
ĐÁP ÁN CÂU 5
2.Lực – Quán tính:
2.Lực – Quán tính:
Câu 7:Các hành khách đang ngồi trên xe ô tô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào?
XE lái sang phía phải. Người hành khách trên xe còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe nên bị nghiêng sang trái.
ĐÁP ÁN CÂU 6
3. Áp suất:
CÂU 8:
Càng xuống sâu, áp suất chất lỏng càng
Càng giảm
Càng tăng
Không thay đổi
Có thể tăng và cũng có thể giảm
ĐÁP ÁN
3. Áp suất:
CÂU 9
Càng lên cao, áp suất khí quyển
Càng giảm
Càng tăng
Không thay đổi
Có thể tăng và cũng có thể giảm
ĐÁP ÁN
Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi:
Đứng cả hai chân
Co một chân
ĐÁP ÁN
Tóm tắt:
m=45kgP=450N
S1=150cm2=0,015m2
S2=2.0,015=0,03m2
p1=?; p2=?
Khi đứng một chân
p1= P/S1 =450/0,015=30000N/m2
b) Khi đứng hai chân
p2= P/S2 = 450/0,03 =15000N/m2
3. Áp suất:
CÂU 10
4. Áp suất chất lỏng:
CÂU 11
Ở tất cả các điểm cùng nằm trên một mặt phẳng trong chất lỏng thì áp suất tại các điểm đó như thế nào?
Áp suất tại tất cả các điểm đó đều bằng nhau.
ĐÁP ÁN
CÂU 12
Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
Tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
Tăng độ nhẵn lên mặt tiếp xúc.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
ĐÁP ÁN
4. Lực ma sát:
CÂU 13
Muốn tăng, giảm áp suất ta phải làm thế nào? Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng?
ĐÁP ÁN
Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
Muốn giảm áp suất thì giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
4. Áp suất:
5. Áp suất khí quyển:
CÂU 14
Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên
Ruột(săm) xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
Dùng một ống nhựa nhỏ hút nước từ cốc nước vào miệng
Thổi hơi vào bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
ĐÁP ÁN
5. Sự cân bằng lực – Quán tính:
CÂU 5
Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng :
Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động nữa.
Vật đang đứng yên sẽ đứng yên,hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi.
ĐÁP ÁN
5. Áp suất chất lỏng:
CÂU 16
Một tàu ngầm đang chuyển động ở dưới biển. Áp kế đặt ở vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2.Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2.
Tàu đã đi lên hay xuống? Vì sao khẳng định như vậy?
Tính độ sâu của tàu ở hai thời điểm trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển d = 10 300 N/m3
ĐÁP ÁN
Tóm tắt : p1 = 2,02.106N/m2 h1=? d=10 300N/m3
p2= 0,86.106N/m2 h2=?

Độ sâu của tàu ở thời điểm 1là :
p1= d.h1suy ra h1 = p1/d= 2,02.106/10 300
= 196 m
Độ sâu của tàu ở thời điểm 2 là :
p2= d.h2suy ra h2 = p2/d= 2,02.106/10 300
= 83,5 m
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập SBT
Tiết sau kiểm tra 1 ti?t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)