Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Chia sẻ bởi Trần Văn Thương | Ngày 29/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 17
ÔN TẬP
A/ Hệ thống kiến thức:
1. Chuyển động cơ học
a) Chuyển động đều:
Thế nào là chuyển động cơ học ?
b) Chuyển động không đều:
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động?
* Vận tốc:
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
Đại lượng nào có tác dụng làm thay đổi độ lớn và hướng của vận tốc?
Thế nào là hai lực cân bằng?Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào?
Có mấy loại lực ma sát? Đó là những lực nào?
3. Lực ma sát
Lực ma sát trượt
Lực ma sát lăn
Lực ma sát nghỉ
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý:
+ Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, có phương nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý điều gì?
Đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
Lực ma sát ảnh hưởng như thế nào đến giao thông đường bộ ( Nêu những mặt tác hại)
Nêu một số ví dụ về các tuyến đường gây xuống cấp gây ô nhiễm môi trường tại địa phương em đang ở mà em biết?
Hình
ảnh
Em hãy thảo luận với bạn mình và tìm biện pháp khắc phục những tác hại trên
A/ Hệ thống kiến thức:
4. Áp suất:
Nêu một số ví dụ về các tuyến đường gây xuống cấp gây ô nhiễm môi trường tại địa phương mà em biết?
1. Chuyển động cơ học
a) Chuyển động đều:
b) Chuyển động không đều:
* Vận tốc:
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
3. Lực ma sát
Lực ma sát trượt
Lực ma sát lăn
Lực ma sát nghỉ
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
Khi biểu diễn véc tơ lực cần chú ý:
+ Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, có phương nằm trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động
A/ Hệ thống kiến thức:
1. Chuyển động cơ học
2. Biểu diễn lực, hai lực cân bằng, quán tính:
3. Lực ma sát
4. Áp suất:
Nêu công thức tính áp suất?
(N/m2 , pa)
a) Áp suất chất lỏng:
p = d.h
b) Bình thông nhau-Máy ép thủy lực:
F/ f = S/ s
Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương và chiều như thế nào ?
5. Lực đẩy Ác – si – mét:
Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét được xác định bằng biểu thức nào?
FA = d.V
6. Công cơ học:
Viết biểu thức tính công cơ học? Phát biểu định luật về công ?
A = F.s (J)
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
Điều kiện vật nổi, vật chìm:
+ FA > P ( Vật sẽ nổi)
+ FA = P ( Vật lơ lửng trong chất lỏng)
+ FA < P ( vật sẽ chìm)
Trong chương I ta đã tìm hiểu các nội dung cơ bản trên.Ta sẽ đi tiếp vào phần B vận dụng những kiến thức vừa học vào các câu hỏi sau đây !
Áp suất chất lỏng được xác định bằng biểu thức nào?
Áp suất khí quyển có độ lớn bằng bao nhiêu?
Khi nào thì vật nổi, vật chìm?
c) Áp suất khí quyển:
103360N/m2, 76cmHg
BÀI 18 : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng nhất:
Hoạt động nhóm: (3phút)
+ Nhóm 1: Câu 3 (sgk)
+ Nhóm 2: Câu 4 (sgk)
+ Nhóm 3: Câu 5 (sgk)
+ Nhóm 4: Câu 6 (sgk)
HẾT GIỜ
I/ Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng nhất:
Nhóm 1: Một đoàn môtô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đỗ bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các môtô chuyển động so với nhau
B. Các môtô đứng yên so với nhau
D. Các môtô và ôtô cùng chuyển động so với mặt đường
C. Các môtô đứng yên so với ôtô
Nhóm 2: Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân đòn (H.18.1, sgk).Khi nhúng ngập cả hai vào nước thì đòn cân:
A. Nghiêng về phía thỏi đồng
C. Vẫn cân bằng
B. Nghiêng về phía thỏi nhôm
D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu trong nước hơn
Nhóm 3: Để chuyển một vật nặng lên cao người ta dùng các cách sau đây, cách nào sau đây cho ta lợi về công ?
A. Dùng ròng rọc động
B. Dùng ròng cố định
C. Dùng mặt phẳng nghiêng
D. Cả 3 cách trên đều không cho lợi về công
Nhóm 4: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng
A. Chỉ khi vật đang đi lên
B. Chỉ khi vật đang rơi xuống
C. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất
D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: D
Câu 6:D
II/ Trả lời câu hỏi:
Câu 2: Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt người ta phải lót cao su ?
Để tăng lực ma sát nghỉ giữa tay và nắp chai (giúp mở nắp chai dễ hơn)
Câu 3: Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Hỏi lúc đó xe được lái sang phía nào?
Câu 2:
Câu 3:
Ôtô đang được lái sang phải
Câu 6: Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học?
Cậu bé trèo cây
Em học sinh ngồi học bài
Nước ép lên thành bình đựng
Nước chảy xuống từ đập chắn nước
Câu 6:
a,d
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
II/ Trả lời câu hỏi:
III/ Bài tập:
Tóm tắt
Bài tập 2 :
Một học sinh nặng 45kg, diện tích mỗi chân tiếp xúc với đất là 150 cm2. Tính áp suất của học sinh này tác dụng lên mặt đất khi:
a. Đứng bình thường
b. Đứng co một chân.
Bài 2:
m=45kg =>P=450N
S = 150 cm2 = 150.10-4 m2
Tìm : p; p`= ?
Giải:

a) Áp suất của người đó td lên mặt đất khi đứng cả 2 chân :

p =
b) Áp suất của người đó td lên mặt đất khi co một chân:
p’ =
A/ Hệ thống kiến thức:
B/ Vận dụng:
I/ Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất:
II/ Trả lời câu hỏi:
III/ Bài tập:
Bài 2
p = 15000 (N/m2)
p` = 30000 (N/m2)
Bài 5:
A = 875 ( J)
P = 2916,7 (w)
Bài tập 3: M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng là d1 và d2 như hình vẽ.
Bài 3:
a) So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật M và N.
b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?
a) Vì hai vật giống hệt nhau nên: PM = PN (1)
- Mà 2 vật đều nổi trên mặt chất lỏng nên:
FAM = PM
FAN = PN (2)
Từ (1) và (2) suy ra: FAM = FAN
b) Ta có: FAM =
FAN =
d1
V1
d2
V2
d1
V1
V2
d2
.
.
Mà FAM = FAN  d1.V1 = d2.V2
(Vì V1 > V2)
=> d1 < d2
Cốc 1
Cốc 2
* Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng ở cốc 1 < trọng lượng riêng của chất lỏng ở cốc 2
Để dễ nhớ, về nhà hãy tự lập bản đồ tư duy theo ý mình
DĂN DÒ
Học hiểu phần ghi trong tâm của bài
Làm các bài tập từ 13.1 đến 13.12 SBT
Đọc thêm phần có thể
Hãy ôn bài thật tốt để thi học kỳ I.
Các em hãy cố gắng học tốt
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Thương
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)