Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Liễu | Ngày 29/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Ti?t 21. T?NG K?T CHUONG I: CO H?C
PHÒNG GD & ĐT ĐỨC HÒA
V
W
A
J
2
Hân hạnh chào mừng quí thầy cô giáo cùng các em h?c sinh tham gia tiết học hôm nay!
TRƯỜNG THCS HỰU THẠNH
Kiểm tra bài cũ
Đo lực
Câu 1. Cần phải thực hiện những qui tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?
Trả lời:
- Chỉ làm thí nghiệm dành cho học sinh THCS với hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng qui định.
- Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện trong mạng điện gia đình.
- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.
- Trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện, đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà.
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ, thiết bị điện
Kiểm tra bài cũ
Câu 2. Hãy cho biết:
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Trả lời:
a. Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
- Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân.
- Các thiết bị, dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn, do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.
- Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, cho các vùng khác còn chưa có điện hoặc cho xuất khẩu
b. Biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
- Sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện có công suất hợp lí.
- Sử dụng các thiết bị, dụng cụ điện khi cần thiết.
Các định luật
Các loại
đoạn mạch
Công suất điện
điện năng
- công
Sử dụng điện
Định luật
Ôm
Định luật
Jun-lenxơ
Hệ thức
Nội dung
Hệ thức
Nội dung
Nối tiếp
Song song
Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều
dài, tiết diện và
vật liệu- biến trở
Biến trở là điện
trở có thể thay
đổi trị số
An toàn
Tiết kiệm
5
6
Mỗi nhóm sẽ chọn một gói câu hỏi tùy ý!
2
1
3
4
10
Tiết 21- Bài 20.
7
1/ Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?
1
2
4
5
3
2/ Thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn?
3/ Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
4/ Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên 3 lần ?
5/ Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì?
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
TỈ LỆ THUẬN
LÀ GIÁ TRỊ ĐIỆN TRỞ R ĐẶC TRƯNG CHO DÂY DẪN
Rtđ = R1 + R2
ĐIỆN TRỞ TĂNG LÊN 3 LẦN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA DỤNG CỤ ĐÓ
CÂU HỎI
5
Bài 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
8
1/ Điện trở của một dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó giảm 3 lần?
1
2
4
5
3
2/ Biến trở có công dụng gì trong mạch điện?
3/ Nêu công thức tính công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch.
4/ Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
5/ Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết gì?
1
2
3
4
5
ĐIỆN TRỞ GIẢM 3 LẦN
THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN (I)
P = U.I
R = ρ.l/S
CHO BIẾT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG ĐÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG LÀ 1kW.h
CÂU HỎI
5
Bài 20. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
9
1/ Nêu công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
1
2
4
5
3
2/ Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
3/ Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?
4/ Kể tên 4 dạng năng lượng mà điện năng có thể chuyển hoá thành.
5/ Nêu hệ thức định luật Jun- Lenxơ.
1
2
3
4
5
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 hay R=R1.R2/R1+R2
A = P.t = UIt
VÌ ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA ĐỒNG NHỎ HƠN ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA NHÔM
CƠ NĂNG, NHIỆT NĂNG, QUANG NĂNG, HOÁ NĂNG
Q = I2Rt
CÂU HỎI
5
Bài 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
10
1/ Nêu hệ thức định luật Ôm?
1
2
4
5
3
2/ Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì thương số U/I có thay đổi không ?
3/ Nếu Q được tính theo đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun-Lenxơ được viết như thế nào ?
4/ Điện trở dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
5/ Hai bóng đèn ghi 220V-25W và 220V-40W. Hỏi bóng đèn nào tiêu thụ nhiều điện năng hơn nếu thời gian sử dụng như nhau ?
1
2
3
4
5
I= U/R
KHÔNG THAY ĐỔI
Q= 0,24 I2Rt
ĐIỆN TRỞ GIẢM 4 LẦN
BÓNG 220V-40W
CÂU HỎI
5
Bài 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
11
2
1
3
4
Bài 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
12
I. TỰ KIỂM TRA
II. VẬN DỤNG
Tiết 21- Bài 20. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I. TỰ KIỂM TRA
II. VẬN DỤNG
13
Thời gian để suy nghĩ và trả lời câu hỏi là 60 giây. Mỗi câu đúng đạt 10đ. Trả lời không đúng tổ khác được quyền bổ sung, bổ sung đúng đạt 5đ
croc
Tiết 21- Bài 20. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I. TỰ KIỂM TRA
II. VẬN DỤNG
II. VẬN DỤNG
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
I. TỰ KIỂM TRA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
II. VẬN DỤNG
B. 22,5V.
D. 15V.
A. 10V.
C. 60V.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
I. TỰ KIỂM TRA
4. Có thể mắc song song điện trở R1=30 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A, vào hiệu điện thế nào dưới đây?
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
B. 2
D. 3
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
5. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài , tiết diện S có điện trở là 12 được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài . Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
B. 484
D. 48,4
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
6. Trên ấm điện có ghi 220V- 1000W. Tính điện trở của ấm điện khi ấm hoạt động bình thường?
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
A. 0,45. 10-6 m2
D. 45. 10-6 m2
B. 0,045. 10-6 m2
C. 4,5. 10-6 m2
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
7. Dây điện trở của một ấm điện làm bằng Nicrom có điện trở R= 48,4 và có chiều dài l = 2m. Tính tiết diện S dây điện trở này, biết điện trở suất của Nicrom là = 1,1. 10-6 .m
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
II. VẬN DỤNG
B. Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở nhỏ.
D. Ý kiến khác.
A. Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn.
C. Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở không đổi.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
I. TỰ KIỂM TRA
8. Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
HẾT GIỜ
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b) Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kWh. c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ?
II. VẬN DỤNG
Giải
a) Nhiệt lượng có ích Qích cần cung cấp để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C:
19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Ta có: Qtp = A = P..t
Ta có: Qích = m.c ((t2 – t1)
= 2.4200.(100 - 25)
Ta có:
Nhiệt lượng toàn phần Qtp mà dòng điện tỏa ra trên điện trở để đun sôi ấm nước trong thời gian t.
Thời gian đun sôi nước là :
HD
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V = 2(l)  m= 2 (kg)
t 1= 250C, t2= 1000C
H = 85(%) = 0,85
C = 4200 (J/kg.K)
t = ? (s)
b) V = 4 (l)
t = 30 (ngày)
giá 1kW.h là 700 đồng
T = ? (đồng)
c. l giảm 2 lần, S tăng 2 lần
t = ? (s)
II. VẬN DỤNG
19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.
Giải
b) Số kWh điện mà bếp đã tiêu thụ trong 1 ngày để đun sôi 4l nước là:
Ta có: T= A.30.700
Số tiền điện cần phải trả cho việc tiêu thụ điện để đun nước trong 30 ngày là:
= 0,41.30.700
Hướng
dẫn
Cho biết
U = 220 (V),P = 1000 (W)
V = 2(l)  m= 2 (kg)
t 1= 250C, t2= 1000C
H = 85(%) = 0,85
C = 4200 (J/kg.K)
t = ? (s)
b) V = 4 (l)
t = 30 (ngày)
giá 1kW.h là 700 đồng
T = ? (đồng)
c. l giảm 2 lần, S tăng 2 lần
t = ? (s)
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Giải
19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ?
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
Qtp= 741176,5 (J)
l giảm 2 lần, S tăng 2 lần
Tính
c) t = ? (s)
c) Do gập đôi dây điện trở và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V nên
- Tiết diện tăng 2 lần  Điện trở giảm 2 lần.
- Chiều dài giảm 2 lần  Điện trở giảm 2 lần.
Điện trở giảm 4 lần.
Hướng
dẫn
Ô
chữ
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Cho biết
U = 220 (V)
P = 4,95 (kW) = 4950 ( W)
Rd = 0,4
U0 = ?( V)
b) t = 6. 30 = 180 h
giá 1kW.h là 700 đồng
T’ = ? (đồng)
c) ) Ahp= ? (W)
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Cho biết
U = 220 (V), Rd = 0,4
P = 4,95 (kW) = 4950 ( W)
U0 = ?( V)
b) t = 6. 30 = 180 h giá 1kW.h là 700đ
T = ? (đồng)
c) ) Ahp= ?
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Cho biết
U = 220 (V), Rd = 0,4
P = 4,95 (kW) = 4950 ( W)
U0 = ?( V)
b) t = 6. 30 = 180 h giá 1kW.h là 700đ
T = ? (đồng)
c) ) Ahp= ?
A= P. t (kW. h)
T= A. 700
b) Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện là 700 đồng mỗi kWh.
b.
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Cho biết
U = 220 (V), Rd = 0,4
P = 4,95 (kW) = 4950 ( W)
U = ?( V)
b) t = 6. 30 = 180 h giá 1kW.h là 700đ
T = ? (đồng)
c) ) Ahp= ?
Ahp= Q = I2. .R.t
c.
c) Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. kW.h là đơn vị của đại lượng nào?(4chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (12 chữ cái)
20
- Học bài theo nội dung đã ôn tập. Làm lại tất cả các câu ở phần vận dụng vào vở.
Tiết sau tiếp tục Luyện tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Chân thành cảm ơn quí thầy cô về dự tiết dạy này.
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Liễu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)