Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung |
Ngày 29/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ NHUNG
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUY NHƠN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
15:56:12
Tiết 26: BÀI tập
VẬT LÝ 8
15:56:12
TIẾT 26: BÀI TẬP
I. TỰ KIỂM TRA:
1.Công suất là gì? Viết biểu thức tính công suất. Nêu tên gọi và đơn vị các đại lượng có trong biểu thức?
Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức: P =
Trong đó: A là công thực hiện (J)
t là thời gian thực hiện công (s)
P là công suất (W)
Trả lời
15:56:13
2. Viết đầy đủ các câu sau:
+Ta nói vật có cơ năng là khi vật có khả năng ………………
thực hiện công
+Cơ năng của vật phụ thuộc……………………… ……... gọi là thế năng hấp dẫn
vị trí của vật so với mặt đất
+Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc……………………
………………………………
độ cao của vật so với mặt đất
khối lượng của vật
+Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là ………………….
thế năng đàn hồi
+Một vật có động năng là khi vật ……………
chuyển động
+Động năng của vật phụ thuộc vào ………………….
khối lượng và vận tốc của vật
15:56:13
3./Nêu các nội dung của thuyết cấu tạo nguyên tử, phân tử?
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
15:56:13
4.Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ về mỗi cách?
Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Các cách làm thay đổi nhệt năng
Thực hiện công
Truyền nhiệt
15:56:13
15:56:13
Một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng vì không phải lúc nào vật cũng có khả năng thực hiện công
Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì: vật được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nhiệt năng của vật
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Nhiệt lượng được ký hiệu bằng chữ Q
Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)
5. Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng?
15:56:13
Xoa 2 tay vào nhau, tay ta nóng lên. Có thể nói rằng tay ta đã nhận được một nhiệt lượng không ? Tại sao?
Không. Vì trong hiện tượng này tay ta đã thực hiện công để chuyển từ cơ năng sang nhiệt năng.
15:56:13
TIẾT 26: BÀI TẬP
I./ TỰ KIỂM TRA:
II./ VẬN DỤNG :
15:56:13
Bài 1 :Trên một máy kéo có ghi công suất 7360W thì điều ghi trên máy có ý nghĩa là:
A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360kW trong 1 giờ.
B. Máy kéo có thể thực hiện công 7360W trong 1giây.
C. Máy kéo có thể thực hiện công 7360kJ trong 1 giờ.
D. Máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây.
15:56:13
Oát (W)
Jun trên giây (J/s)
Kilô oát (KW)
Kilô Oat giờ (KWh)
Bài 2: Công suất không có đơn vị đo là:
Bài 3 :Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là:
A. 1500W.
C. 600W.
B. 750W.
D. 300W.
15:56:13
a)Hành khách ngồi trên xe chuyển động cùng với xe nên có động năng, đồng thời ở độ cao h so với mặt đất nên có cả thế năng hấp dẫn
b)Mũi tên bay được là nhờ cơ năng của cánh cung, đó là thế năng đàn hồi
a) Một hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy trên đường, cơ năng của hành khách tồn tại ở những dạng nào? Giải thích?
b) Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào?
Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau
15:56:13
Bài 5: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
15:56:13
Bài 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước
Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian
Sự tạo thành gió
Đường tan vào nước
15:56:13
Bài 7: Hiện tượng khuếch tán là gì?
* Đổ vài giọt dầu hỏa hay dầu ăn vào nước, ta thấy chúng tạo ra những váng dầu trên mặt nước. Phải chăng dầu và nước không khuếch tán được với nhau?
15:56:13
* Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các nguyên tử, phân tử của các chất tự xen lẫn vào nhau do chuyển động nhiệt.
*Có khuếch tán nhưng vì dầu nhẹ hơn( khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước) nên dầu nổi lên trên
Nhiệt độ
Khối lượng
Thể tích
Nhiệt năng
Bài 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
15:56:13
Giải
Bài 9 :Một ô tô đi hết một con dốc dài 170m với vận tốc 4,25m/s thì thực hiện một công là 102KJ. Tính lực kéo và công suất của động cơ?
15:56:13
15:56:13
CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Bước 1: Đọc kỹ đề và viết tóm tắt các dữ kiện, đổi đơn vị các đại lượng.
Bước 2: Phân tích đề.
Bước 3: Chọn công thức
Bước 4: Chọn phương pháp giải.
Bước 5: Kiểm tra, xác nhận kết quả
Xem lại nội dung kiến thức đã ôn t?p.
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45`
15:56:13
DẶN DÒ
15:56:13
BÀI HỌC KẾT THÚC
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô và các em tham dự tiết học !
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUY NHƠN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
15:56:12
Tiết 26: BÀI tập
VẬT LÝ 8
15:56:12
TIẾT 26: BÀI TẬP
I. TỰ KIỂM TRA:
1.Công suất là gì? Viết biểu thức tính công suất. Nêu tên gọi và đơn vị các đại lượng có trong biểu thức?
Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Công thức: P =
Trong đó: A là công thực hiện (J)
t là thời gian thực hiện công (s)
P là công suất (W)
Trả lời
15:56:13
2. Viết đầy đủ các câu sau:
+Ta nói vật có cơ năng là khi vật có khả năng ………………
thực hiện công
+Cơ năng của vật phụ thuộc……………………… ……... gọi là thế năng hấp dẫn
vị trí của vật so với mặt đất
+Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc……………………
………………………………
độ cao của vật so với mặt đất
khối lượng của vật
+Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là ………………….
thế năng đàn hồi
+Một vật có động năng là khi vật ……………
chuyển động
+Động năng của vật phụ thuộc vào ………………….
khối lượng và vận tốc của vật
15:56:13
3./Nêu các nội dung của thuyết cấu tạo nguyên tử, phân tử?
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
15:56:13
4.Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ về mỗi cách?
Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Các cách làm thay đổi nhệt năng
Thực hiện công
Truyền nhiệt
15:56:13
15:56:13
Một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng vì không phải lúc nào vật cũng có khả năng thực hiện công
Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì: vật được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nhiệt năng của vật
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Nhiệt lượng được ký hiệu bằng chữ Q
Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)
5. Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng?
15:56:13
Xoa 2 tay vào nhau, tay ta nóng lên. Có thể nói rằng tay ta đã nhận được một nhiệt lượng không ? Tại sao?
Không. Vì trong hiện tượng này tay ta đã thực hiện công để chuyển từ cơ năng sang nhiệt năng.
15:56:13
TIẾT 26: BÀI TẬP
I./ TỰ KIỂM TRA:
II./ VẬN DỤNG :
15:56:13
Bài 1 :Trên một máy kéo có ghi công suất 7360W thì điều ghi trên máy có ý nghĩa là:
A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360kW trong 1 giờ.
B. Máy kéo có thể thực hiện công 7360W trong 1giây.
C. Máy kéo có thể thực hiện công 7360kJ trong 1 giờ.
D. Máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây.
15:56:13
Oát (W)
Jun trên giây (J/s)
Kilô oát (KW)
Kilô Oat giờ (KWh)
Bài 2: Công suất không có đơn vị đo là:
Bài 3 :Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là:
A. 1500W.
C. 600W.
B. 750W.
D. 300W.
15:56:13
a)Hành khách ngồi trên xe chuyển động cùng với xe nên có động năng, đồng thời ở độ cao h so với mặt đất nên có cả thế năng hấp dẫn
b)Mũi tên bay được là nhờ cơ năng của cánh cung, đó là thế năng đàn hồi
a) Một hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy trên đường, cơ năng của hành khách tồn tại ở những dạng nào? Giải thích?
b) Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung? Đó là dạng năng lượng nào?
Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau
15:56:13
Bài 5: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
15:56:13
Bài 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước
Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian
Sự tạo thành gió
Đường tan vào nước
15:56:13
Bài 7: Hiện tượng khuếch tán là gì?
* Đổ vài giọt dầu hỏa hay dầu ăn vào nước, ta thấy chúng tạo ra những váng dầu trên mặt nước. Phải chăng dầu và nước không khuếch tán được với nhau?
15:56:13
* Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các nguyên tử, phân tử của các chất tự xen lẫn vào nhau do chuyển động nhiệt.
*Có khuếch tán nhưng vì dầu nhẹ hơn( khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước) nên dầu nổi lên trên
Nhiệt độ
Khối lượng
Thể tích
Nhiệt năng
Bài 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
15:56:13
Giải
Bài 9 :Một ô tô đi hết một con dốc dài 170m với vận tốc 4,25m/s thì thực hiện một công là 102KJ. Tính lực kéo và công suất của động cơ?
15:56:13
15:56:13
CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Bước 1: Đọc kỹ đề và viết tóm tắt các dữ kiện, đổi đơn vị các đại lượng.
Bước 2: Phân tích đề.
Bước 3: Chọn công thức
Bước 4: Chọn phương pháp giải.
Bước 5: Kiểm tra, xác nhận kết quả
Xem lại nội dung kiến thức đã ôn t?p.
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45`
15:56:13
DẶN DÒ
15:56:13
BÀI HỌC KẾT THÚC
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô và các em tham dự tiết học !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)