Bài 17. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối Học kì I
Chia sẻ bởi Đặng Thị Hoà |
Ngày 08/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối Học kì I thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ:
Câu 1 (3đ): Thế nào là phương châm về chất ? Cho
ví dụ về trường hợp có thể không tuân thủ phương
châm này.
Câu 2(3đ): So sánh sự khác nhau giữa cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián tiếp. Đặt một câu có cách dẫn
trực tiếp.
Câu 3 (2đ): Thuật ngữ là gì ? Giải thích các thuật ngữ:
trường từ vựng, ẩn dụ.
Câu 4 (3đ): Nêu và phân tích tác dụng của các biện
pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa”…
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 1: Phương châm về chất là: Khi giao tiếp, đừng nói
những điều mà mình không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ví dụ tình huống có thể không tuân thủ phương châm về
chất:
- Bác sĩ không nói sự thật về căn bệnh nan y cho bệnh
nhân biết.
- Khi bị địch bắt, các chiến sĩ khai báo không đúng sự thật.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 2(3đ): So sánh sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp. Đặt một câu có cách dẫn trực tiếp.
Cách 1:
Cách 2:
Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Trường từ vựng là:
A. Tập hợp những từ có một nét chung về nghĩa.
B. Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
C. Tập hợp những từ có ít nhất một hay nhiều nghĩa.
D. Tập hợp những từ có ý chung về nghĩa.
* Giải thích các thuật ngữ:
B.
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ẩn dụ là:
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng
khác.
B. So sánh, đối chiếu giữa tên sự vật này với sự vật khác.
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng
khác có nét tương đồng.
D. Gọi tên sự vật, hiện tượng có nét tương đồng.
* Giải thích các thuật ngữ:
C.
Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* Giải thích các thuật ngữ:
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng.
Câu 4 (3đ): Nêu và phân tích tác dụng của các biện
pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa”…
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Bằng nghệ thuật so sánh: “Mặt trời” khi xuống biển giống
hình ảnh “hòn lửa” và nhân hoá: “sóng cài then”, “đêm
sập cửa”, tác giả đã liên tưởng : Vũ trụ như một ngôi nhà
lớn, với màn đêm buông xuống là cánh cửa khổng lồ và
những lượn sóng là những cái then cửa. Chính nhờ
những biện pháp nghệ thuật đó, tác giả đã cho thấy cảnh
đại dương vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Sai
Đúng
gần gủi
thuật ngử
cách dẩn gián tiếp
hùng vỉ
ý nghỉ
gần gũi
thuật ngữ
cách dẫn gián tiếp
hùng vĩ
ý nghĩ
nguyên ven
ngẹt kép
sát thực/ xát thực
mặc trời
hồn lửa
đặc câu
nguyên văn
ngoặc kép
- xác thực
mặt trời
hòn lửa
đặt câu
màng đêm
buôn xuống
lượng sóng
thăng cửa
màn đêm
buông xuống
lượn sóng
then cửa
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Bác Hồ có nói:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”.
Lan hỏi tôi:
- Bạn cao bao nhiêu sao trông giống người mẫu quá vậy?
Tôi trả lời:
- Hơn bốn mét chứ mấy !
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Sai/ thiếu/ thừa
Sửa
Em học lớp mấy?
Em học lớp 9/3.
- Cô giáo hỏi:
- Sao hôm nay bạn Linh không đi học
Một bạn trong lớp trả lời:
- Dạ thưa cô, chắc bạn ấy đi chơi điện tử rồi ạ !
Em học lớp mấy?
Dạ, em học lớp 9/3. /(- Em học lớp 9/3 ạ ! )
Ba ơi, hồi chiều con thấy con rắn dài hai mươi mét đấy.
- Ba ơi, hồi chiều, con thấy con rắn dài hai mươi mét đấy.
Cô giáo hỏi:
- Sao hôm nay bạn Linh không đi học?
Một bạn trong lớp trả lời:
- Dạ thưa cô, chắc bạn ấy đi chơi điện tử rồi ạ !
ông cha ta có câu “Con trâu là đầu cơ nghiệp”
Ông cha ta có câu: “Con trâu là đầu cơ nghiệp”.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Sai
Đúng
Trong câu văn trên là một câu thơ lục bát đã sử dụng hình ảnh so sánh mặt trời như hòn lửa.
Câu thơ trên đã sử dụng hình ảnh so sánh mặt trời như hòn lửa.
Tác giả dùng các biện pháp nghệ thuật tu từ này làm cho cảnh vật lúc chiều tà rất mãnh liệt và cháy bỏng.
Tác giả dùng các biện pháp nghệ thuật tu từ này làm cho cảnh vật lúc chiều tà rất đẹp và gần gũi.
Cách địa phương vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người.
Cảnh đại dương vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người.
Tạm biệt quý thầy cô giáo !
Tạm biệt các em !
Câu 1 (3đ): Thế nào là phương châm về chất ? Cho
ví dụ về trường hợp có thể không tuân thủ phương
châm này.
Câu 2(3đ): So sánh sự khác nhau giữa cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián tiếp. Đặt một câu có cách dẫn
trực tiếp.
Câu 3 (2đ): Thuật ngữ là gì ? Giải thích các thuật ngữ:
trường từ vựng, ẩn dụ.
Câu 4 (3đ): Nêu và phân tích tác dụng của các biện
pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa”…
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 1: Phương châm về chất là: Khi giao tiếp, đừng nói
những điều mà mình không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ví dụ tình huống có thể không tuân thủ phương châm về
chất:
- Bác sĩ không nói sự thật về căn bệnh nan y cho bệnh
nhân biết.
- Khi bị địch bắt, các chiến sĩ khai báo không đúng sự thật.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Câu 2(3đ): So sánh sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp. Đặt một câu có cách dẫn trực tiếp.
Cách 1:
Cách 2:
Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Trường từ vựng là:
A. Tập hợp những từ có một nét chung về nghĩa.
B. Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
C. Tập hợp những từ có ít nhất một hay nhiều nghĩa.
D. Tập hợp những từ có ý chung về nghĩa.
* Giải thích các thuật ngữ:
B.
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ẩn dụ là:
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng
khác.
B. So sánh, đối chiếu giữa tên sự vật này với sự vật khác.
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng
khác có nét tương đồng.
D. Gọi tên sự vật, hiện tượng có nét tương đồng.
* Giải thích các thuật ngữ:
C.
Câu 3: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa
học, công ngệ, thường được dùng trong các văn bản khoa
học, công nghệ.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* Giải thích các thuật ngữ:
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng.
Câu 4 (3đ): Nêu và phân tích tác dụng của các biện
pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa”…
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Bằng nghệ thuật so sánh: “Mặt trời” khi xuống biển giống
hình ảnh “hòn lửa” và nhân hoá: “sóng cài then”, “đêm
sập cửa”, tác giả đã liên tưởng : Vũ trụ như một ngôi nhà
lớn, với màn đêm buông xuống là cánh cửa khổng lồ và
những lượn sóng là những cái then cửa. Chính nhờ
những biện pháp nghệ thuật đó, tác giả đã cho thấy cảnh
đại dương vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Sai
Đúng
gần gủi
thuật ngử
cách dẩn gián tiếp
hùng vỉ
ý nghỉ
gần gũi
thuật ngữ
cách dẫn gián tiếp
hùng vĩ
ý nghĩ
nguyên ven
ngẹt kép
sát thực/ xát thực
mặc trời
hồn lửa
đặc câu
nguyên văn
ngoặc kép
- xác thực
mặt trời
hòn lửa
đặt câu
màng đêm
buôn xuống
lượng sóng
thăng cửa
màn đêm
buông xuống
lượn sóng
then cửa
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Bác Hồ có nói:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”.
Lan hỏi tôi:
- Bạn cao bao nhiêu sao trông giống người mẫu quá vậy?
Tôi trả lời:
- Hơn bốn mét chứ mấy !
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Sai/ thiếu/ thừa
Sửa
Em học lớp mấy?
Em học lớp 9/3.
- Cô giáo hỏi:
- Sao hôm nay bạn Linh không đi học
Một bạn trong lớp trả lời:
- Dạ thưa cô, chắc bạn ấy đi chơi điện tử rồi ạ !
Em học lớp mấy?
Dạ, em học lớp 9/3. /(- Em học lớp 9/3 ạ ! )
Ba ơi, hồi chiều con thấy con rắn dài hai mươi mét đấy.
- Ba ơi, hồi chiều, con thấy con rắn dài hai mươi mét đấy.
Cô giáo hỏi:
- Sao hôm nay bạn Linh không đi học?
Một bạn trong lớp trả lời:
- Dạ thưa cô, chắc bạn ấy đi chơi điện tử rồi ạ !
ông cha ta có câu “Con trâu là đầu cơ nghiệp”
Ông cha ta có câu: “Con trâu là đầu cơ nghiệp”.
Tiết 86: TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Sai
Đúng
Trong câu văn trên là một câu thơ lục bát đã sử dụng hình ảnh so sánh mặt trời như hòn lửa.
Câu thơ trên đã sử dụng hình ảnh so sánh mặt trời như hòn lửa.
Tác giả dùng các biện pháp nghệ thuật tu từ này làm cho cảnh vật lúc chiều tà rất mãnh liệt và cháy bỏng.
Tác giả dùng các biện pháp nghệ thuật tu từ này làm cho cảnh vật lúc chiều tà rất đẹp và gần gũi.
Cách địa phương vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người.
Cảnh đại dương vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người.
Tạm biệt quý thầy cô giáo !
Tạm biệt các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Hoà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)