Bài 17. Tim và mạch máu
Chia sẻ bởi Bùi Văn Niêm |
Ngày 01/05/2019 |
96
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tim và mạch máu thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ
ĐỨC TRỌNG
SINH HỌC LỚP 8
Kiểm tra bài cũ
Hệ tuần hoàn máu gồm những phần nào? Vai trò của chúng?
Trả lời:
Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch.
Tim có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất. Nửa phải chứa máu đó thẫm, nửa trái chứa máu đó tươi.
Hệ mạch (động mạch. tĩnh mạch. mao mạch)
Động mạch: đưa máu từ tâm thất đến các cơ quan.
Tĩnh mạch: đưa máu từ cơ quan về tâm nhĩ.
Mao mạch: nối động mạch nhỏ và tĩnh mạch nhỏ.
Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu đi nuôi cơ thể.
Hệ mạch: dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim.
Vòng tuần hoàn lớn: từ tâm thất trái đến các cơ quan (trao đổi chất) trở về tâm nhĩ phải.
Vòng tuần hoàn nhỏ: từ tâm thất phải đến phổi (trao đổi khí) trở về tâm nhĩ trái.
I/Cấu tạo của tim.
H: Tim có vai trò gì?
Co bóp giúp đẩy máu đi nuôi cơ thể .
Tim nằm ở vị trí nào trong cơ thể người?
Tâm nhĩ trái
Động mạch vành trái
Tâm thất trái
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Cung động mạch chủ
Tĩnh mạch chủ trên
Tâm nhĩ phải
Động mạch vành phải
Tâm thất phải
Tĩnh mạch chủ dưới
Quan sát hình và hoàn thành bảng 17.1 SGK/ 54
Tâm thất trái
Tâm thất phải
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
H:Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn tim nào có thành cơ tim mỏng nhất?
Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất và tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất
I/Cấu tạo của tim.
?-Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết tạo thành các ngăn tim.
Tim nặng khoảng 270 gram, có dạng hình chóp, đáy ở trên, đỉnh quay xuống dưới. Bên ngoài có màng tim bao bọc. Các tâm thất lớn nằm ở phần đỉnh tim.
Tim có 4 ngăn, thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (thành cơ tâm thất trái dày nhất). Giữa tâm nhĩ với tâm thất có van nhĩ - thất và giữa tâm thất với động mạch có van tổ chim để máu lưu thông theo một chiều nhất định.
Tim có cấu tạo như thế nào?
Vì sao thành tâm thất dày nhất?
Vì tâm thất phải co bóp tống máu đi lên phổi và đi khắp cơ thể
Nhờ van tim nên khi tim co máu chỉ chảy theo một chiều từ tâm nhỉ xuống tâm thất và từ tâm thất ra động mạch.
H:Van tim có tác dụng gì đối với sự tuần hoàn máu?
I/Cấu tạo của tim.
II/Cấu tạo mạch máu
Cĩ m?y lo?i m?ch mu trong m?i vịng tu?n hồn?
I/Cấu tạo của tim.
II/Cấu tạo mạch máu
?-Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều gồm: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
I/Cấu tạo của tim.
II/Cấu tạo mạch máu
?-Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều gồm: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
hẹp.
rộng.
hẹp nhất.
Động mạch chủ lớn, có nhiều động mạch nhỏ.
Có nhiều tĩnh mạch nhỏ. Có van một chiều.
Nhỏ và phân nhánh nhiều.
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn.
Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Thực hiện trao đổi chất với các tế bào.
1 lớp biểu bì.
III/Chu kỳ co giãn của tim:
Tim hoạt động như thế nào?
III/Chu kỳ co giãn của tim:
-Tim co giãn theo chu kỳ.
Mỗi chu kỳ co giãn có mấy pha? Các pha làm việc trong bao lâu?
III/Chu kỳ co giãn của tim:
-Tim co giãn theo chu kỳ.
-Mỗi chu kỳ co giãn gồm 3 pha:
+ Pha dãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu xuống tâm thất lúc đầu van nhĩ thất mở sau đó đóng lại.
+ Pha nhĩ có mất 0,1s: áp lực máu tâm nhĩ tăng làm van nhĩ thất mở và tống nốt máu xuống tâm thất.
+ Pha thất co mất 0,3 s: áp lực trong tâm thất tăng, đóng van nhĩ thất, máu được tống vào động mạch.
? Chu kỳ co dãn của tim là 0,8s. nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.
Dặn dò:
Học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập.
Chuẩn bị cho bài sau: vận chuyển máu qua hệ mạch, vệ sinh hệ tuần hoàn.
ĐỨC TRỌNG
SINH HỌC LỚP 8
Kiểm tra bài cũ
Hệ tuần hoàn máu gồm những phần nào? Vai trò của chúng?
Trả lời:
Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch.
Tim có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất. Nửa phải chứa máu đó thẫm, nửa trái chứa máu đó tươi.
Hệ mạch (động mạch. tĩnh mạch. mao mạch)
Động mạch: đưa máu từ tâm thất đến các cơ quan.
Tĩnh mạch: đưa máu từ cơ quan về tâm nhĩ.
Mao mạch: nối động mạch nhỏ và tĩnh mạch nhỏ.
Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu đi nuôi cơ thể.
Hệ mạch: dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim.
Vòng tuần hoàn lớn: từ tâm thất trái đến các cơ quan (trao đổi chất) trở về tâm nhĩ phải.
Vòng tuần hoàn nhỏ: từ tâm thất phải đến phổi (trao đổi khí) trở về tâm nhĩ trái.
I/Cấu tạo của tim.
H: Tim có vai trò gì?
Co bóp giúp đẩy máu đi nuôi cơ thể .
Tim nằm ở vị trí nào trong cơ thể người?
Tâm nhĩ trái
Động mạch vành trái
Tâm thất trái
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Cung động mạch chủ
Tĩnh mạch chủ trên
Tâm nhĩ phải
Động mạch vành phải
Tâm thất phải
Tĩnh mạch chủ dưới
Quan sát hình và hoàn thành bảng 17.1 SGK/ 54
Tâm thất trái
Tâm thất phải
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
H:Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn tim nào có thành cơ tim mỏng nhất?
Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất và tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất
I/Cấu tạo của tim.
?-Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết tạo thành các ngăn tim.
Tim nặng khoảng 270 gram, có dạng hình chóp, đáy ở trên, đỉnh quay xuống dưới. Bên ngoài có màng tim bao bọc. Các tâm thất lớn nằm ở phần đỉnh tim.
Tim có 4 ngăn, thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (thành cơ tâm thất trái dày nhất). Giữa tâm nhĩ với tâm thất có van nhĩ - thất và giữa tâm thất với động mạch có van tổ chim để máu lưu thông theo một chiều nhất định.
Tim có cấu tạo như thế nào?
Vì sao thành tâm thất dày nhất?
Vì tâm thất phải co bóp tống máu đi lên phổi và đi khắp cơ thể
Nhờ van tim nên khi tim co máu chỉ chảy theo một chiều từ tâm nhỉ xuống tâm thất và từ tâm thất ra động mạch.
H:Van tim có tác dụng gì đối với sự tuần hoàn máu?
I/Cấu tạo của tim.
II/Cấu tạo mạch máu
Cĩ m?y lo?i m?ch mu trong m?i vịng tu?n hồn?
I/Cấu tạo của tim.
II/Cấu tạo mạch máu
?-Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều gồm: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
I/Cấu tạo của tim.
II/Cấu tạo mạch máu
?-Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều gồm: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
hẹp.
rộng.
hẹp nhất.
Động mạch chủ lớn, có nhiều động mạch nhỏ.
Có nhiều tĩnh mạch nhỏ. Có van một chiều.
Nhỏ và phân nhánh nhiều.
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn.
Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Thực hiện trao đổi chất với các tế bào.
1 lớp biểu bì.
III/Chu kỳ co giãn của tim:
Tim hoạt động như thế nào?
III/Chu kỳ co giãn của tim:
-Tim co giãn theo chu kỳ.
Mỗi chu kỳ co giãn có mấy pha? Các pha làm việc trong bao lâu?
III/Chu kỳ co giãn của tim:
-Tim co giãn theo chu kỳ.
-Mỗi chu kỳ co giãn gồm 3 pha:
+ Pha dãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu xuống tâm thất lúc đầu van nhĩ thất mở sau đó đóng lại.
+ Pha nhĩ có mất 0,1s: áp lực máu tâm nhĩ tăng làm van nhĩ thất mở và tống nốt máu xuống tâm thất.
+ Pha thất co mất 0,3 s: áp lực trong tâm thất tăng, đóng van nhĩ thất, máu được tống vào động mạch.
? Chu kỳ co dãn của tim là 0,8s. nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.
Dặn dò:
Học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập.
Chuẩn bị cho bài sau: vận chuyển máu qua hệ mạch, vệ sinh hệ tuần hoàn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Niêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)