Bài 17. Tim và mạch máu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày 01/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tim và mạch máu thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo về dự giờ Thăm lớp
GV: Nguyễn Phương Hoa
Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn
Kiểm tra bài cũ:
Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải được bơm lên động mạch phổi qua mao mạch phổi thực hiện việc nhả khí Cacbonic và nhận khí Oxi sau đó theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái rồi xuống tâm thất trái.
Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm thất trái được bơm lên động mạch chủ qua mao mạch phần trên và phần dưới cơ thể thực hiện việc nhả khí Oxi và nhận khí Cacbonic sau đó theo tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ phải rồi xuống tâm thất phải.
Tiết 17: Tim và mạch máu.
1. Cấu tạo tim.
? Q.sát hình vẽ hãy chỉ rõ từng thành phần cấu tạo của tim?
? Dựa vào KT đã học, q.sát hình vẽ: Hãy điền nội dung vào bảng 17.1?
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
? Quan sát hình và cho biết: ngăn nào có thành cơ tim dày nhất, mỏng nhất?
- Thành tim dày nhất: Thành tâm thất trái; thành tim mỏng nhất: thành tâm nhĩ
? Quãng đường nào máu từ tim đi xa nhất, ngắn nhất?
- Xa nhất: Tâm thất trái đến các mao mạch các cơ quan.
- Gần nhất: Tâm nhĩ xuống tâm thất.
? Ngoài các bộ phận đã xét ở trên, bên trong tim còn có những bộ phận nào?
Van tim: Van nhĩ thất; Van động mạch ( van bán nguyệt).
Tiết 17: tim và mạch máu.
1. Cấu tạo tim.
? Tim được cấu tạo bởi mô nào?
- Tim được cấu tạo bởi mô cơ tim và mô liên kết
? Quan sát hình vẽ cho biết tim có cấu tạo như thế nào?
Tim gồm 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất); có các van tim ( van động mạch và van nhĩ thất): giúp máu chảy theo 1 chiều
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
? Quan sát H17.2 cho biết có những loại mạch máu nào?
- Có 3 loại: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
? So sánh sự khác nhau của 3 loại mạch máu đó? Giải thích ý nghĩa sự khác nhau đó? ( Hoàn thiện bảng)
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
Điểm khác biệt giữa 3 loại mạch máu:
- Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch - Lòng rộng hơn của động mạch - Có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực
Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp
- Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
3. Chu kỳ co dãn của tim
? Một chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? Gồm những pha nào?
- Một chu kì co dãn tim kéo dài 0,8 (s) gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung
? Tâm nhĩ, tâm thất làm việc bao nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu giây? Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây?
Pha co tâm nhĩ: Tâm nhĩ làm việc 0,1(s); nghỉ 0,7(s). - Pha co tâm thất: Tâm thất làm việc 0,3(s); nghỉ 0,5(s). - Pha dãn chung: Tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4(s)
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
3. Chu kỳ co dãn của tim
? Tính xem: 1 phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim? ( nhịp tim)
Chu kì co dãn tim/1 phút = 60(s)/0,8 = 75 nhịp/phút.
Các bộ phận của tim và hệ mạch phối hợp với nhau để máu bơm theo 1 chiều nhất định.
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
3. Chu kỳ co dãn của tim
Vận dụng:
1. Giải thích tại sao tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi?
+ Pha co tâm nhĩ: Tâm nhĩ làm việc 0,1(s); nghỉ 0,7(s). + Pha co tâm thất: Tâm thất làm việc 0,3(s); nghỉ 0,5(s). + Pha dãn chung: Tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4(s)
- Một chu kì co dãn tim kéo dài 0,8 (s). Trong đó:
-> Thời gian nghỉ đủ để cơ tim phục hồi lại hoàn toàn nên tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi.
Bài tập 2: Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4
Van nhĩ-thất
Vách liên thất
Tâm nhĩ trái
Tâm nhĩ phải
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ dưới
Tĩnh mạch chủ trên
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Động mạch chủ
Tâm thất phải
Van ĐM phổi
Hình 17-4: Sơ đồ cấu tạo trong của tim
Xin chân thành cảm ơn!
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ,
Chúc các em Học sinh
học tập tốt.
GV: Nguyễn Phương Hoa
Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn
Kiểm tra bài cũ:
Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải được bơm lên động mạch phổi qua mao mạch phổi thực hiện việc nhả khí Cacbonic và nhận khí Oxi sau đó theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái rồi xuống tâm thất trái.
Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm thất trái được bơm lên động mạch chủ qua mao mạch phần trên và phần dưới cơ thể thực hiện việc nhả khí Oxi và nhận khí Cacbonic sau đó theo tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ phải rồi xuống tâm thất phải.
Tiết 17: Tim và mạch máu.
1. Cấu tạo tim.
? Q.sát hình vẽ hãy chỉ rõ từng thành phần cấu tạo của tim?
? Dựa vào KT đã học, q.sát hình vẽ: Hãy điền nội dung vào bảng 17.1?
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
? Quan sát hình và cho biết: ngăn nào có thành cơ tim dày nhất, mỏng nhất?
- Thành tim dày nhất: Thành tâm thất trái; thành tim mỏng nhất: thành tâm nhĩ
? Quãng đường nào máu từ tim đi xa nhất, ngắn nhất?
- Xa nhất: Tâm thất trái đến các mao mạch các cơ quan.
- Gần nhất: Tâm nhĩ xuống tâm thất.
? Ngoài các bộ phận đã xét ở trên, bên trong tim còn có những bộ phận nào?
Van tim: Van nhĩ thất; Van động mạch ( van bán nguyệt).
Tiết 17: tim và mạch máu.
1. Cấu tạo tim.
? Tim được cấu tạo bởi mô nào?
- Tim được cấu tạo bởi mô cơ tim và mô liên kết
? Quan sát hình vẽ cho biết tim có cấu tạo như thế nào?
Tim gồm 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất); có các van tim ( van động mạch và van nhĩ thất): giúp máu chảy theo 1 chiều
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
? Quan sát H17.2 cho biết có những loại mạch máu nào?
- Có 3 loại: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
? So sánh sự khác nhau của 3 loại mạch máu đó? Giải thích ý nghĩa sự khác nhau đó? ( Hoàn thiện bảng)
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
Điểm khác biệt giữa 3 loại mạch máu:
- Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch - Lòng rộng hơn của động mạch - Có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực
Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp
- Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
3. Chu kỳ co dãn của tim
? Một chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? Gồm những pha nào?
- Một chu kì co dãn tim kéo dài 0,8 (s) gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung
? Tâm nhĩ, tâm thất làm việc bao nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu giây? Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây?
Pha co tâm nhĩ: Tâm nhĩ làm việc 0,1(s); nghỉ 0,7(s). - Pha co tâm thất: Tâm thất làm việc 0,3(s); nghỉ 0,5(s). - Pha dãn chung: Tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4(s)
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
3. Chu kỳ co dãn của tim
? Tính xem: 1 phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim? ( nhịp tim)
Chu kì co dãn tim/1 phút = 60(s)/0,8 = 75 nhịp/phút.
Các bộ phận của tim và hệ mạch phối hợp với nhau để máu bơm theo 1 chiều nhất định.
Tiết 17: Tim và mạch máu
1. Cấu tạo tim.
2. Cấu tạo mạch máu
3. Chu kỳ co dãn của tim
Vận dụng:
1. Giải thích tại sao tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi?
+ Pha co tâm nhĩ: Tâm nhĩ làm việc 0,1(s); nghỉ 0,7(s). + Pha co tâm thất: Tâm thất làm việc 0,3(s); nghỉ 0,5(s). + Pha dãn chung: Tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4(s)
- Một chu kì co dãn tim kéo dài 0,8 (s). Trong đó:
-> Thời gian nghỉ đủ để cơ tim phục hồi lại hoàn toàn nên tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi.
Bài tập 2: Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4
Van nhĩ-thất
Vách liên thất
Tâm nhĩ trái
Tâm nhĩ phải
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ dưới
Tĩnh mạch chủ trên
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Động mạch chủ
Tâm thất phải
Van ĐM phổi
Hình 17-4: Sơ đồ cấu tạo trong của tim
Xin chân thành cảm ơn!
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ,
Chúc các em Học sinh
học tập tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)