Bài 17. Tim và mạch máu

Chia sẻ bởi trần thu | Ngày 01/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tim và mạch máu thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
MÁU
NƯỚC MÔ
BẠCH HUYẾT
Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng quan hệ với nhau như thế nào?
Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.
- Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết.
- Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu
Trả lời: Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô, bạch huyết
Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
Tim
Hệ mạch
Tim:
1- Tâm nhĩ phải
2- Tâm nhĩ trái
3- Tâm thất phải
4- Tâm thất trái
Nêu đặc điểm cấu tạo của tim?
Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa trái chứa máu đỏ tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẫm
Hệ mạch:
1- Động mạch chủ trên
2- Động mạch chủ dưới
3- Tĩnh mạch chủ trên
4- Tĩnh mạch chủ dưới
5- Mao mạch chủ trên
6- mao mạch chủ dưới
Động mạch: gồm động mạch chủ trên và động mạch chủ dưới đưa máu xuất phát từ tim đi đến các cơ quan.
Tĩnh mạch: gồm tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đưa máu từ các cơ quan trở về tim.
Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.
Nêu cấu tạo của hệ mạch?
7: ĐMC
8: Mao mạch phần trên
9: Mao mạch phần dưới
10: TMC trên
11: TMCdưới
12: TNP
Động mạch chủ trên
Động mạch chủ dưới
Tam
thất
trái
Động mạch phổi
Tĩnh mạch
phổi
Mao
mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
Tâm thất phải
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
TLN: Xác định đường đi của máu, vai trò của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
Tâm thất phải
Động mạch phổi
Mao
mạch
phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
Từ TTP theo DMP đến 2 lá phổi ,theo TMP về TNT
Giúp máu trao đổi O2 và C02
7: ĐMC
8: Mao mạch phần trên
9: Mao mạch phần dưới
10: TMC trên
11: TMCdưới
12: TNP
Động mạch chủ trên
Động mạch chủ dưới
Tâm
thất
trái
Từ TTP theo DMC� tr�n v� DMC du?i đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP
Từ TTP theo DMP đến 2 lá phổi ,theo TMP về TNT
Giúp máu trao đổi O2 và CO2
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào
Quan sát hoạt động tim, hệ mạch
1. Vai trò của tim và hệ mạch ?
2. Vai trò của hệ tuần hoàn máu?
- Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch
- Hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ)
- Hệ tuần hoàn: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể
Hệ bạch huyết gồm những thành phần nào?
1
2
3
4
+ Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn?
Sự luân chuyển bạch huyết phân hệ lớn.
Mao mạch bạch huyết (nữa trên bên trái cơ thể và toàn bộ phần dưới cơ thể ) mạch bạch huyết nhỏ hạch bạch huyết mạch bạch huyết lớn ống bạch huyết
tĩnh mạch máu.
Vai trò của phân hệ lớn?
+ Thu bạch huyết ở nửa trên bên trái và phần dưới của cơ thể
+ Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ?
Sự luân chuyển bạch huyết phân hệ nhỏ.
Mao mạch bạch huyết (nữa trên bên phải cơ thể và toàn bộ phần dưới cơ thể ) mạch bạch huyết nhỏ hạch bạch huyết mạch bạch huyết lớn ống bạch huyết
tĩnh mạch máu.
Nêu vai trò của phân hệ nhỏ?
Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể
Vậy: Hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn có vai trò gì?
*Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
BÀI 16.TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT.
I. Tuần hoàn máu
Thành phần cấu tạo
Chức năng
- Hệ tuần hoàn: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể
II. Lưu thông bạch huyết:
Thành phần cấu tạo
Mao mạch bạch huyết
Mao mạch bạch huyết
Mạch bạch huyết,
Hạch bạch huyết
Ống bạch huyết
Chức năng
thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
Câu 1: Máu lưu chuyển trong toàn cơ thể là do:
A. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch
B. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể
C. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng
D. Chỉ A và B đúng
E. Cả A, B, C đúng
Chọn câu trả lời đúng
ĐA
Câu 2: Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là:
A. Mao mạch bạch huyết
B. Các cơ quan trong cơ thể
C. Hạch bạch huyết
D. Ống bạch huyết
E. Mạch bạch huyết
Chọn câu trả lời đúng
ĐA
Câu 3: Chức năng của tuần hoàn máu là:
A. Mang chất dinh dưỡng và oxi đến các tế bào.
B. Mang chất thải và cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B, C sai
Chọn câu trả lời đúng
ĐA
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Đọc mục: “Em có biết?”
- Ôn lại cấu tạo tim và mạch ở động vật.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)