Bài 17. Tim và mạch máu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Lan |
Ngày 01/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Tim và mạch máu thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC LỚP 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn
1, Hãy mô tả con đường vận
chuyển máu của vòng tuần hoàn
nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ?
2, Nêu vai trò của tim và hệ mạch
trong hệ tuần hoàn máu ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/*Vòng tuần hoàn nhỏ:
Máu từ tâm thất phải động mạch
phổi mao mạch phổi ti~nh mạch
phổi tâm nhĩ trái.
*Vòng tuần hoàn lớn :
Máu từ tâm thất trái động mạch
chủ mao mạch chủ
ti~nh mạch chủ tâm nhĩ phải.
2/ - Tim co bóp tạo lực đẩy máu .
- Hệ mạch vận chuyển máu từ tim
đến tế bào và từ tế bào về tim .
- Tim và hệ mạch thực hiện chu
trình luân chuyển máu trong cơ thể.
+ O2
-C02
- 02, dd
+ CO2, b·
Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn
Tiết 17: Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
I, Cấu tạo tim
Tỉnh mạch chủ trên
Hình 17-1. Hình dạng mặt ngoài, phía trước của tim
Cung động mạch chủ
Động mạch phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
Động mạch
Vành trái
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ dưới
Tâm thất phải
Động mạch
Vành trái
Tâm nhĩ phải
*Cấu tạo ngoài
Hãy xác định vị trí, hình dạng của tim trong cơ thể người?
Hãy mô tả cấu tạo ngoài của tim?
Tâm thất trái
Tâm thất phải
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
Tâm nhĩ trái co
Tâm nhĩ phải co
Tâm thất trái co
Tâm thất phải co
* Cấu tạo trong:
Hãy quan sát bảng và hình vẽ về chiều dài đường đi của máu, dự đoán:
Ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất, thành cơ tim mỏng nhất ?
Giữa tim với các mạch máu có cấu tạo như thế nào để máu chỉ
được bơm theo 1 chiều ?
Các em xem các hình sau và nhận xét kết quả dự đoán của mình
Thành tâm thất trái đẩy máu đi nuôi toàn bộ cơ thể.
Thành tâm thất trái dày nhất có ý nghĩa gì đối với cơ thể ?
Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ mỏng nhất
II/ Cấu tạo mạch máu:
Có 3 loại mạch máu: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
Có bao nhiêu loại mạch máu ? Đó là những loại nào ?
Hình 17-2. Sơ đồ cấu tạo các mạch máu
Hãy quan sát hình 17-2 .So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa 3 loại mạch máu, và giải thích bằng cách hoàn thành bảng sau
Hình 17-2. Sơ đồ cấu tạo các mạch máu
3 lớp
Biểu bì
Cơ trơn
Mô liên kết
3 lớp
Bi?u bì
1 lớp biểu
bì mỏng
Hẹp
Rộng
Hẹp nhất
Có van 1 chiều
Nhỏ, phân
nhánh nhiều
Dẫn máu từ tim
tới các cơ quan,
vận tốc và áp lực
lớn.
Dẫn máu từ khắp
các tế bào về tim,
vân tốc và áp lực
nhỏ.
Trao đổi
chất với tế
bào.
Cơ trơn
Mô liên kết
Dày
Mỏng
III/ Chu kì co dãn của tim:
Mỗi chu kỳ co dãn của tim gồm bao nhiêu pha ? Đó là
những pha nào ?
III. Pha dãn chung
Van nhĩ
thất
Hình 17.3 Sơ đồ chu kì co dãn của tim
I. Pha nhĩ co
II. Pha thất co
Van động mạch
Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mệt ?
Vì thời gian tim hoạt động bằng thời gian tim nghỉ ngơi, thời gian nghỉ đủ cho tim hồi phục lại trạng thái ban đầu để chuẩn bị nhịp tim mới.
Mỗi chu kì co dãn của tim được gọi là gì?
Mỗi chu kì co dãn của tim được gọi là nhịp tim
Tim co bóp được bao nhiêu nhịp trong 1 phút ?
Tim co bóp 75 nhịp/ 1 phút
Bài tập 1: Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào H. 17-4
Van nhĩ-thất
Vách liên thất
Tâm nhĩ trái
Tâm nhĩ phải
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ dưới
Tĩnh mạch chủ trên
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Động mạch chủ
Tâm thất phải
Van DM phổi
Hình 17-4: S¬ ®å cÊu t¹o trong cña tim
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 57
Đọc “Em có biết “ SGK trang 5
Vẽ hình 17.1; h17.2 SGK trang 54+55
Ôn tâp chương I, II,II
Kiểm tra 1 tiết.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn
1, Hãy mô tả con đường vận
chuyển máu của vòng tuần hoàn
nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ?
2, Nêu vai trò của tim và hệ mạch
trong hệ tuần hoàn máu ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/*Vòng tuần hoàn nhỏ:
Máu từ tâm thất phải động mạch
phổi mao mạch phổi ti~nh mạch
phổi tâm nhĩ trái.
*Vòng tuần hoàn lớn :
Máu từ tâm thất trái động mạch
chủ mao mạch chủ
ti~nh mạch chủ tâm nhĩ phải.
2/ - Tim co bóp tạo lực đẩy máu .
- Hệ mạch vận chuyển máu từ tim
đến tế bào và từ tế bào về tim .
- Tim và hệ mạch thực hiện chu
trình luân chuyển máu trong cơ thể.
+ O2
-C02
- 02, dd
+ CO2, b·
Hình 16.1 Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn
Tiết 17: Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
I, Cấu tạo tim
Tỉnh mạch chủ trên
Hình 17-1. Hình dạng mặt ngoài, phía trước của tim
Cung động mạch chủ
Động mạch phổi
Tĩnh mạch
phổi
Tâm nhĩ trái
Động mạch
Vành trái
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ dưới
Tâm thất phải
Động mạch
Vành trái
Tâm nhĩ phải
*Cấu tạo ngoài
Hãy xác định vị trí, hình dạng của tim trong cơ thể người?
Hãy mô tả cấu tạo ngoài của tim?
Tâm thất trái
Tâm thất phải
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
Tâm nhĩ trái co
Tâm nhĩ phải co
Tâm thất trái co
Tâm thất phải co
* Cấu tạo trong:
Hãy quan sát bảng và hình vẽ về chiều dài đường đi của máu, dự đoán:
Ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất, thành cơ tim mỏng nhất ?
Giữa tim với các mạch máu có cấu tạo như thế nào để máu chỉ
được bơm theo 1 chiều ?
Các em xem các hình sau và nhận xét kết quả dự đoán của mình
Thành tâm thất trái đẩy máu đi nuôi toàn bộ cơ thể.
Thành tâm thất trái dày nhất có ý nghĩa gì đối với cơ thể ?
Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ mỏng nhất
II/ Cấu tạo mạch máu:
Có 3 loại mạch máu: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
Có bao nhiêu loại mạch máu ? Đó là những loại nào ?
Hình 17-2. Sơ đồ cấu tạo các mạch máu
Hãy quan sát hình 17-2 .So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa 3 loại mạch máu, và giải thích bằng cách hoàn thành bảng sau
Hình 17-2. Sơ đồ cấu tạo các mạch máu
3 lớp
Biểu bì
Cơ trơn
Mô liên kết
3 lớp
Bi?u bì
1 lớp biểu
bì mỏng
Hẹp
Rộng
Hẹp nhất
Có van 1 chiều
Nhỏ, phân
nhánh nhiều
Dẫn máu từ tim
tới các cơ quan,
vận tốc và áp lực
lớn.
Dẫn máu từ khắp
các tế bào về tim,
vân tốc và áp lực
nhỏ.
Trao đổi
chất với tế
bào.
Cơ trơn
Mô liên kết
Dày
Mỏng
III/ Chu kì co dãn của tim:
Mỗi chu kỳ co dãn của tim gồm bao nhiêu pha ? Đó là
những pha nào ?
III. Pha dãn chung
Van nhĩ
thất
Hình 17.3 Sơ đồ chu kì co dãn của tim
I. Pha nhĩ co
II. Pha thất co
Van động mạch
Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mệt ?
Vì thời gian tim hoạt động bằng thời gian tim nghỉ ngơi, thời gian nghỉ đủ cho tim hồi phục lại trạng thái ban đầu để chuẩn bị nhịp tim mới.
Mỗi chu kì co dãn của tim được gọi là gì?
Mỗi chu kì co dãn của tim được gọi là nhịp tim
Tim co bóp được bao nhiêu nhịp trong 1 phút ?
Tim co bóp 75 nhịp/ 1 phút
Bài tập 1: Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào H. 17-4
Van nhĩ-thất
Vách liên thất
Tâm nhĩ trái
Tâm nhĩ phải
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ dưới
Tĩnh mạch chủ trên
Tĩnh mạch phổi
Động mạch phổi
Động mạch chủ
Tâm thất phải
Van DM phổi
Hình 17-4: S¬ ®å cÊu t¹o trong cña tim
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 57
Đọc “Em có biết “ SGK trang 5
Vẽ hình 17.1; h17.2 SGK trang 54+55
Ôn tâp chương I, II,II
Kiểm tra 1 tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)