Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Anh |
Ngày 05/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 17, Bài 17.
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
GIUN ĐỎ
Sống thành búi ở cống rãnh. Đầu cắm xuống bùn. Thân phân đốt với các mang tơ dài, luôn uốn sóng để hô hấp.Chúng thường được khai thác để nuôi cá cảnh.
I. Một số giun đốt thường gặp
ĐỈA
I. Một số giun đốt thường gặp
Kí sinh ngoài, ống tiêu hóa phát triển thêm giác bám để hút, và nhiều ruột tịt để chứa máu vật chủ.Đỉa bơi kiểu lượn sóng.
RƯƠI
I. Một số giun đốt thường gặp
Sống ở nước lợ. Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ phát triển. Đầu có mắt ,khứu giác và xúc giác.
Rươi là thức ăn của cá và người.
BÔNG THÙA
Thân nhẵn, không có các phần phụ. Cơ thể hình ống, phía trước thót lại thành vòi kéo dài, có lỗ miệng và vành tua miệng ở chót.Cơ thể lưỡng tính. Thường sống ở đáy cát, bùn. Kích thước cơ thể dài 10 cm. Bông thùa là món ăn được ưa chuộng ở một số địa phương như Hải Phòng, Quảng Ninh (Việt Nam).
I. Một số giun đốt thường gặp
I. Một số giun đốt thường gặp
VẮT
Vắt sống trên lá cây, đất ẩm, hút máu người, động vật. Vắt sinh sản nhiều vào mùa mưa, thường gặp ở vườn quốc gia Cát Tiên ( Đồng Nai)
Róm biển (rọm) : Cơ thể dài khoảng 12cm, có màu xanh nâu. Đầu có mắt, khứu giác với các tua xúc giác mảnh. Róm biển phân tính, phát triển qua giai đoạn ấu trùng phức tạp. Thức ăn của nó là thực vật thủy sinh, vụn hữu cơ và các động vật không xương sống nhỏ
I. Một số giun đốt thường gặp
SAU KHI QUAN SÁT TRANH,KẾT HỢP THÔNG TIN LÀM PHIẾU BÀI TẬP SAU:
Bông thùa
Vắt
Róm biển
Đất ẩm
Nước ngọt, mặn, lợ
Nước lợ
Nước ngọt
Đáy cát, bùn
Đất, lá cây
Nước mặn
Chui rúc
Kí sinh ngoài
Tự do
Tự do
Tự do
Định cư
Tự do
I. Một số giun đốt thường gặp
Một số giun đốt thường gặp: rươi, giun đỏ, đỉa, vắt, bông thùa, róm biển…..
Chúng sống tự do, định cư, kí sinh hay chui rúc trong đất ẩm, nước, lá cây
I. Một số giun đốt thường gặp
II. Đặc điểm chung
Hãy đánh () vào bảng dưới đây đặc điểm mà lòai có.
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
- Cơ thể dài , phân đốt
- Hô hấp qua da hay mang
- Có thể xoang
- Hệ tuần hoàn kín, máu thường đỏ
- Hệ tiêu hóa phân hóa rõ
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
II. Đặc điểm chung
I. Một số giun đốt thường gặp
Hãy tìm đại diện thích hợp điền vào chỗ trống
Làm thức ăn cho người và động vật :………………
Làm cho đất trồng xốp, thóang, màu mỡ :……………….
Có hại cho động vật và người :……………..
Rươi, Giun đất, Giun đỏ, Bông thùa
Giun đất
Đỉa, Vắt
1. NHỮNG ĐẠI DIỆN NÀO CÓ LỢI ? VÌ SAO?
Giun đất, rươi …..xáo trộn đất, làm thức ăn cho cá và con người
2 . NHỮNG ĐẠI DIỆN NÀO CÓ HẠI? VÌ SAO?
Đỉa,vắt ……hút máu người và động vật
VẬY EM NÀO CÓ THỂ CHO BIẾT VAI TRÒ CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT ?
VAI TRÒ CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
Lợi ích: làm đất tơi xốp, màu mỡ, làm thức ăn cho người và động vật
Tác hại: hút máu người và động vật
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Dựa vào đặc điểm cơ bản nào để nhận biết được đại diện ngành giun đốt ?
Cơ thể phân đốt
2. Chúng có đặc điểm chung gì ?
- Cơ thể dài , phân đốt
- Hô hấp qua da hay mang
- Có thể xoang
- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ
- Hệ tiêu hóa phân hóa rõ
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
BÀI TẬP CỦNG CỐ
?
1.Có bốn người nói chuyện với nhau về loài Đỉa :
A nói : nó có cơ thể phân đốt
B nói : nó sống tự do
C nói : nó có thành cơ thể khỏe
D nói : nó sống trong môi trường nước
Vậy ai là người nói không đúng về lòai này?
2.Hãy chọn câu đúng nhất về đặc điểm chung của ngành giun đốt :
Khoang cơ thể không chính thức.
Hệ tuần hoàn kín, máu thường đỏ.
Ống tiêu hóa thiếu hậu môn.
Di chuyển nhờ chi bên.
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Làm thí nghiệm 4 tr.6:
Cho vào lọ thủy tinh rộng miệng vài lớp cát và đất vụn xen kẽ, thả vào một con giun đất sống với một vài lá rau tươi. Dùng giấy đen che xung quanh lọ và để chổ ít ánh sáng( h 17.4).
Đọc trước bài học , chuẩn bị một con trai sông
DẶN DÒ
Chân thành
cảm ơn
quý thầy cô
và các em
học sinh
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
GIUN ĐỎ
Sống thành búi ở cống rãnh. Đầu cắm xuống bùn. Thân phân đốt với các mang tơ dài, luôn uốn sóng để hô hấp.Chúng thường được khai thác để nuôi cá cảnh.
I. Một số giun đốt thường gặp
ĐỈA
I. Một số giun đốt thường gặp
Kí sinh ngoài, ống tiêu hóa phát triển thêm giác bám để hút, và nhiều ruột tịt để chứa máu vật chủ.Đỉa bơi kiểu lượn sóng.
RƯƠI
I. Một số giun đốt thường gặp
Sống ở nước lợ. Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ phát triển. Đầu có mắt ,khứu giác và xúc giác.
Rươi là thức ăn của cá và người.
BÔNG THÙA
Thân nhẵn, không có các phần phụ. Cơ thể hình ống, phía trước thót lại thành vòi kéo dài, có lỗ miệng và vành tua miệng ở chót.Cơ thể lưỡng tính. Thường sống ở đáy cát, bùn. Kích thước cơ thể dài 10 cm. Bông thùa là món ăn được ưa chuộng ở một số địa phương như Hải Phòng, Quảng Ninh (Việt Nam).
I. Một số giun đốt thường gặp
I. Một số giun đốt thường gặp
VẮT
Vắt sống trên lá cây, đất ẩm, hút máu người, động vật. Vắt sinh sản nhiều vào mùa mưa, thường gặp ở vườn quốc gia Cát Tiên ( Đồng Nai)
Róm biển (rọm) : Cơ thể dài khoảng 12cm, có màu xanh nâu. Đầu có mắt, khứu giác với các tua xúc giác mảnh. Róm biển phân tính, phát triển qua giai đoạn ấu trùng phức tạp. Thức ăn của nó là thực vật thủy sinh, vụn hữu cơ và các động vật không xương sống nhỏ
I. Một số giun đốt thường gặp
SAU KHI QUAN SÁT TRANH,KẾT HỢP THÔNG TIN LÀM PHIẾU BÀI TẬP SAU:
Bông thùa
Vắt
Róm biển
Đất ẩm
Nước ngọt, mặn, lợ
Nước lợ
Nước ngọt
Đáy cát, bùn
Đất, lá cây
Nước mặn
Chui rúc
Kí sinh ngoài
Tự do
Tự do
Tự do
Định cư
Tự do
I. Một số giun đốt thường gặp
Một số giun đốt thường gặp: rươi, giun đỏ, đỉa, vắt, bông thùa, róm biển…..
Chúng sống tự do, định cư, kí sinh hay chui rúc trong đất ẩm, nước, lá cây
I. Một số giun đốt thường gặp
II. Đặc điểm chung
Hãy đánh () vào bảng dưới đây đặc điểm mà lòai có.
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
- Cơ thể dài , phân đốt
- Hô hấp qua da hay mang
- Có thể xoang
- Hệ tuần hoàn kín, máu thường đỏ
- Hệ tiêu hóa phân hóa rõ
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
II. Đặc điểm chung
I. Một số giun đốt thường gặp
Hãy tìm đại diện thích hợp điền vào chỗ trống
Làm thức ăn cho người và động vật :………………
Làm cho đất trồng xốp, thóang, màu mỡ :……………….
Có hại cho động vật và người :……………..
Rươi, Giun đất, Giun đỏ, Bông thùa
Giun đất
Đỉa, Vắt
1. NHỮNG ĐẠI DIỆN NÀO CÓ LỢI ? VÌ SAO?
Giun đất, rươi …..xáo trộn đất, làm thức ăn cho cá và con người
2 . NHỮNG ĐẠI DIỆN NÀO CÓ HẠI? VÌ SAO?
Đỉa,vắt ……hút máu người và động vật
VẬY EM NÀO CÓ THỂ CHO BIẾT VAI TRÒ CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT ?
VAI TRÒ CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
Lợi ích: làm đất tơi xốp, màu mỡ, làm thức ăn cho người và động vật
Tác hại: hút máu người và động vật
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Dựa vào đặc điểm cơ bản nào để nhận biết được đại diện ngành giun đốt ?
Cơ thể phân đốt
2. Chúng có đặc điểm chung gì ?
- Cơ thể dài , phân đốt
- Hô hấp qua da hay mang
- Có thể xoang
- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ
- Hệ tiêu hóa phân hóa rõ
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể
BÀI TẬP CỦNG CỐ
?
1.Có bốn người nói chuyện với nhau về loài Đỉa :
A nói : nó có cơ thể phân đốt
B nói : nó sống tự do
C nói : nó có thành cơ thể khỏe
D nói : nó sống trong môi trường nước
Vậy ai là người nói không đúng về lòai này?
2.Hãy chọn câu đúng nhất về đặc điểm chung của ngành giun đốt :
Khoang cơ thể không chính thức.
Hệ tuần hoàn kín, máu thường đỏ.
Ống tiêu hóa thiếu hậu môn.
Di chuyển nhờ chi bên.
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Làm thí nghiệm 4 tr.6:
Cho vào lọ thủy tinh rộng miệng vài lớp cát và đất vụn xen kẽ, thả vào một con giun đất sống với một vài lá rau tươi. Dùng giấy đen che xung quanh lọ và để chổ ít ánh sáng( h 17.4).
Đọc trước bài học , chuẩn bị một con trai sông
DẶN DÒ
Chân thành
cảm ơn
quý thầy cô
và các em
học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)