Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hoa | Ngày 05/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
Lớp 7/4
Giáo Viên: Trần Thị Hết
Tiết 17:
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT

I/ Một số giun đốt thường gặp:
Giun đỏ
Giun đất
Rươi
Rươi biển
Vắt
Đỉa
Sá sùng
Đất ẩm
Chui rúc
Kí sinh ngoài
Nước ngọt
Tự do
Nước lợ và nước mặn
Định cư
Nước ngọt
Kí sinh ngoài
Đất, lá cây(rừng)
Nước mặn
Chui rúc
Đất ẩm, nước ngọt,
nước măn, nước lợ,
Tự do, định cư,
chui rúc, kí sinh…
Một số cụm từ
gợi ý
Sống trong đất ẩm ở ruộng, vườn, nương, rẫy, đất rừng.Thường chui lên mặt đất vào ban đêm để kiếm ăn hoặc sau các trận mưa lớn kéo dài.
Giun đỏ hay còn gọi là trùn chỉ, 1 số nơi gọi là giun quế.
Thường sống thành búi ở cống rãnh. Đầu cắm xuống bùn nơi có nguồn nước ô nhiễm.
Chúng thường được khai thác để nuôi cá cảnh.
Giun đỏ
Rươi sống ở môi trường nước lợ. Cơ thể phân đốt và chi bên phát triển.
Đầu có mắt, khứu giác và xúc giác.
Rươi là thức ăn của cá và người.
Rươi
Rươi biển thỉnh thoảng có thể bơi ngược dòng vào sông hay thậm chí bò lên trên mặt đất.
Chúng được tìm thấy ở nhiều tầng nước, tìm kiếm thức ăn trong các đám rong, cỏ biển, ẩn núp dưới đá hay giấu mình trong cát, bùn.
Rươi biển
Đỉa sống kí sinh ngoài. Có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu từ vật chủ. Đỉa bơi kiểu lượn sóng.
Sá sùng sống chui rúc ở những bãi cát ven biển nơi thuỷ triều lên, xuống.
Vắt thường sống trên cạn và thường có mặt ở nơi đất ẩm thấp, nhiều lá rụng như các lối dẫn trong các khu rừng.

I/ Một số giun đốt thường gặp
- Giun đốt có nhiều loài như : Vắt, rươi, đỉa, giun đỏ, sá sùng…
- Sống ở các môi trường : Đất ẩm, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, lá cây…
- Sống tự do,kí sinh, định cư hay chui rúc.



x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II/ Đặc điểm chung:
- Cơ thể phân đốt, có thể xoang
- Ống tiêu hóa phân hóa.
- Bắt đầu có hệ tuần hoàn.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
- Hô hấp qua da hay mang.
- Hệ thần kinh và giác quan phát triển
? Khi nước ngập thì giun đất bị ngạt thở vì chúng hô hấp qua da. Vậy những giun đốt khác sống trong nước như giun đỏ, đỉa, rươi thì hô hấp bằng gì để không bị ngạt thở?
Chúng hô hấp bằng mang.
? Để giúp nhận diện các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào?
Cơ thể hình giun và phân đốt.
GIUN ĐẤT ĐANG ĐÀO HANG
Rươi nhiều vô kể nên Có thể dùng làm nước mắm. Có câu ca dao : “Tháng chín ăn rươi, tháng mười ăn nhộng,
Sá sùng thường được sử dụng cả lúc còn tươi (nấu canh, xáo) hay khô (rang) đều rất ngon
Chế biến bằng cách phơi khô. Đây là loài hải sản có giá trị kinh tế rất cao, nhưng do đánh bắt quá mức nên số lượng đã giảm đáng kể.
Giun quế là loại giun ăn các loại phân do gia súc thải ra (phân trâu,bò,dê,thỏ, gà..).
Giun quế có giá trị trong chăn nuôi, là nguồn thức ăn quan trọng cho các loài gia cầm như lợn, gà, vịt và một số loài khác như cá, ba ba, ếch, lươn, tắc kè...
Ngoài ra giun có vai trò làm tơi xốp đất, giữ độ ẩm. Phân giun là loài phân hữu cơ rất tốt, tăng cường dinh dưỡng cho đất.
rươi, sá sùng
giun đất, giun đỏ,
giun ít tơ nước ngọt…
các loài giun đất…
rươi, giun ít tơ nước
ngọt, sá sùng, giun đỏ
các loài đỉa, vắt…

Câu1: Để giúp nhận biết các đại diện ngành giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm gì?

a- Dựa vào hình dạng ngoài: Cơ thể phân đốt.
b- Dựa vào cơ quan di chuyển và hình thức di chuyển.
c- Đặc điểm lối sống và môi trường sống
d- Đặc điểm sinh sản,…
CỦNG CỐ:
Câu2: Loài nào sau đây thường bám vào người và động vật để hút máu là:
a- Rươi
b- Đỉa
c- Giun đỏ
d- Giun đất
Câu3: Loài nào sau đây được xếp vào ngành giun đốt ?

a- Giun dẹp
b- Sán lá gan
c- Sán lông
d- Vắt
Dặn dò:
1/ Học bài và làm câu hỏi cuối bài SGK/61
2/ Ôn lại các bài:ở các ngành:ĐVNS,Ruột khoang,
Giun dẹp, giun tròn, giun đốt.
-> Kiểm tra một tiết

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)