Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
Chia sẻ bởi Hoàng Lê Minh Thư |
Ngày 04/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
BÀI 17 :
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC
VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGHÀNH GIUN ĐỐT
MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP
PHẦN 1
CÂU HỎI :
Giun đất có mấy loài ?
=> Có khoảng trên 9 nghìn loài.
Nơi sống của giun đất ?
=> Sống ở nước mặn,
ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun sống ở cạn và kí sinh.
Giun đất đa dạng về..… ,…………….... và…………… ……………………………..
loài
lối sống
môi trường sống
ĐIỀn vào chỗ trống
Con sá sùng
Các loài trong ngành Sá sùng là tương đối phổ biến và sống trong các vùng nước nông, hoặc là trong các hang hốc hoặc là trong các mai vỏ động vật đã bị vứt bỏ giống như các loài tôm ở nhờvẫn làm. Một số đào hang hốc vào trong các lớp đá để làm nơi trú ẩn. Mặc dù thông thường các loài sá sùng không dài quá 10 cm nhưng một số loài có thể dài gấp vài lần chiều dài thông thường này. Sinh sản vô tính và hữu tính đều có thể tìm thấy ở sá sùng, mặc dù sinh sản vô tính là không phổ biến. Sá sùng sinh sản vô tính thông qua phân đôi theo chiều ngang và tiếp theo là tái sinh các bộ phận cơ thể thiết yếu.
CON SA SÙNG
CON RƯƠI
GIÁC BÁM
GIÁC BÁM
CON ĐỈA
CON VẮT
Vắt là con vật giống như con giun nhỏ, dài 2-5cm, có giác bám ở đầu và đuôi. Chúng di chuyển bằng cách sâu đo.
Vắt sống trên cạn và thường có mặt ở nơi đất ẩm thấp, đầy lá rụng như các lối dẫn vào những khu rừng trên khắp thế giới.
Giun Đất
Bài 17 : một số giun đốt khác và
đặc điểm chung của ngành giun đốt
I.Một số giun đốt thường gặp :
Cụm từ gợi ý: Đất ẩm, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, lá cây.....
Tự do, chui rúc, ký sinh, định cư.....
Đất ẩm
Chui rúc
Nước ngọt, mặn, lợ.
Ký sinh ngoài
Nước lợ
Tự do
Nước ngọt
Định cư
Đất, lá cây
Tự do
Nước mặn
Tự do
Giun đốt có nhiều loại: Vắt, đỉa, giun đỏ, rươi, sa sùng...
- Sống ở các môi trường: Đất ẩm, nước, lá cây...
- Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc.
KÕt luËn:
PHẦN 2
Đặc Điểm Chung Của Nghành Giun Đốt
Bài tập: Thảo luận, đánh dấu (?) và điền nội dung phù hợp để hoàn thiện bảng sau.
Bài 17 : một số giun đốt khác và
đặc điểm chung của ngành giun đốt
TT
Đại diện
Đặc điểm
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Kết luận: Đặc điểm chung của giun đốt :
+ Cơ thể dài phân đốt.
+ Có thể xoang.
+ Hô hấp qua da hay mang.
+ Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ.
+ Hệ tiêu hoá phân hoá.
+ Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, giác quan phát triển.
+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
VAI TRÒ GIUN ĐỐT
Bài tập: Tìm đại diện của giun đốt điền vào chỗ trống cho phù hợp với ý nghĩa của chúng
- Làm thức ăn cho người:..............................................
- Làm thức ăn cho động vật khác:.................................
- Làm cho đất trồng xốp, thoáng:..................................
- Làm màu mỡ đất trồng:.......................................
- Làm thức ăn cho cá:....................................................
- Có hại cho động vật và người:................................
Giun đất,giun đỏ, giun ít tơ.....
Các loại giun đất...
Các loại giun đất...
Giun ít tơ ,rươi, sa sùng, rọm...
Các loại đỉa,vắt........
rươi, sa sùng , …..
Kết luận:
- Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật => Gây b?nh
Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Để nhận biết đại diện của giun đốt cần dựa vào đặc điểm nào ?
A. Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên.
B. Cơ thể hình trụ, có vỏ cuticun.
C. Cơ thể hình giun phân đốt.
D. . Cả A, B và C.
C
Bài tâp1: Em hãy điền dấu đúng (Đ) sai (S)vào ô trống: Những đặc điểm đúng với giun đốt.
1. Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên.
2. Cơ thể dài phân đôt.
3. Có thể xoang.
4. Có xoang cơ thể chưa chính thức.
5. Hô hấp qua da hay mang.
6. Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ.
7. Cơ quan tiêu hoá dạng ống, thiếu hậu môn.
8. Hệ tiêu hoá phân hoá.
9. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, giác quan phát triển.
10. Di chuyển nhờ lông bơi.
11. Di chuyển nhờ chi bên, hay tơ của thành cơ thể.
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
GOOD BYE !
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC
VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGHÀNH GIUN ĐỐT
MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP
PHẦN 1
CÂU HỎI :
Giun đất có mấy loài ?
=> Có khoảng trên 9 nghìn loài.
Nơi sống của giun đất ?
=> Sống ở nước mặn,
ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun sống ở cạn và kí sinh.
Giun đất đa dạng về..… ,…………….... và…………… ……………………………..
loài
lối sống
môi trường sống
ĐIỀn vào chỗ trống
Con sá sùng
Các loài trong ngành Sá sùng là tương đối phổ biến và sống trong các vùng nước nông, hoặc là trong các hang hốc hoặc là trong các mai vỏ động vật đã bị vứt bỏ giống như các loài tôm ở nhờvẫn làm. Một số đào hang hốc vào trong các lớp đá để làm nơi trú ẩn. Mặc dù thông thường các loài sá sùng không dài quá 10 cm nhưng một số loài có thể dài gấp vài lần chiều dài thông thường này. Sinh sản vô tính và hữu tính đều có thể tìm thấy ở sá sùng, mặc dù sinh sản vô tính là không phổ biến. Sá sùng sinh sản vô tính thông qua phân đôi theo chiều ngang và tiếp theo là tái sinh các bộ phận cơ thể thiết yếu.
CON SA SÙNG
CON RƯƠI
GIÁC BÁM
GIÁC BÁM
CON ĐỈA
CON VẮT
Vắt là con vật giống như con giun nhỏ, dài 2-5cm, có giác bám ở đầu và đuôi. Chúng di chuyển bằng cách sâu đo.
Vắt sống trên cạn và thường có mặt ở nơi đất ẩm thấp, đầy lá rụng như các lối dẫn vào những khu rừng trên khắp thế giới.
Giun Đất
Bài 17 : một số giun đốt khác và
đặc điểm chung của ngành giun đốt
I.Một số giun đốt thường gặp :
Cụm từ gợi ý: Đất ẩm, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, lá cây.....
Tự do, chui rúc, ký sinh, định cư.....
Đất ẩm
Chui rúc
Nước ngọt, mặn, lợ.
Ký sinh ngoài
Nước lợ
Tự do
Nước ngọt
Định cư
Đất, lá cây
Tự do
Nước mặn
Tự do
Giun đốt có nhiều loại: Vắt, đỉa, giun đỏ, rươi, sa sùng...
- Sống ở các môi trường: Đất ẩm, nước, lá cây...
- Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc.
KÕt luËn:
PHẦN 2
Đặc Điểm Chung Của Nghành Giun Đốt
Bài tập: Thảo luận, đánh dấu (?) và điền nội dung phù hợp để hoàn thiện bảng sau.
Bài 17 : một số giun đốt khác và
đặc điểm chung của ngành giun đốt
TT
Đại diện
Đặc điểm
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Kết luận: Đặc điểm chung của giun đốt :
+ Cơ thể dài phân đốt.
+ Có thể xoang.
+ Hô hấp qua da hay mang.
+ Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ.
+ Hệ tiêu hoá phân hoá.
+ Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, giác quan phát triển.
+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
VAI TRÒ GIUN ĐỐT
Bài tập: Tìm đại diện của giun đốt điền vào chỗ trống cho phù hợp với ý nghĩa của chúng
- Làm thức ăn cho người:..............................................
- Làm thức ăn cho động vật khác:.................................
- Làm cho đất trồng xốp, thoáng:..................................
- Làm màu mỡ đất trồng:.......................................
- Làm thức ăn cho cá:....................................................
- Có hại cho động vật và người:................................
Giun đất,giun đỏ, giun ít tơ.....
Các loại giun đất...
Các loại giun đất...
Giun ít tơ ,rươi, sa sùng, rọm...
Các loại đỉa,vắt........
rươi, sa sùng , …..
Kết luận:
- Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật => Gây b?nh
Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Để nhận biết đại diện của giun đốt cần dựa vào đặc điểm nào ?
A. Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên.
B. Cơ thể hình trụ, có vỏ cuticun.
C. Cơ thể hình giun phân đốt.
D. . Cả A, B và C.
C
Bài tâp1: Em hãy điền dấu đúng (Đ) sai (S)vào ô trống: Những đặc điểm đúng với giun đốt.
1. Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên.
2. Cơ thể dài phân đôt.
3. Có thể xoang.
4. Có xoang cơ thể chưa chính thức.
5. Hô hấp qua da hay mang.
6. Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ.
7. Cơ quan tiêu hoá dạng ống, thiếu hậu môn.
8. Hệ tiêu hoá phân hoá.
9. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, giác quan phát triển.
10. Di chuyển nhờ lông bơi.
11. Di chuyển nhờ chi bên, hay tơ của thành cơ thể.
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
GOOD BYE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Lê Minh Thư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)