Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Cường |
Ngày 04/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 17–Bài 17:
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC
I/ Một số giun đốt thường gặp
Nêu đặc điểm cấu tạo, môi trường sống và cách di chuyển của giun đỏ ?
Sống thành búi ở cống rãnh, đầu cắm xuống bùn.Thân phân đốt, luốn uốn sóng để hô hấp.
Nêu đặc điểm cấu tạo, môi trường sống và cách di chuyển của đỉa ?
Sống kí sinh ngoài.Có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu hút từ vật chủ, bơi kiểu lượn sóng .
Nêu đặc điểm cấu tạo,
môi trường sống và cách di chuyển của rươi ?
Sống ở môi trường nước lợ.Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ phát triển.Đầu có mắt,
khứu giác và xúc giác.
Giun đỏ
Đỉa
Rươi
Vắt
Có cấu tạo giống như đỉa.Vắt sống trên lá cây ,đất ẩm trong những khu rừng nhiệt đới .Hút máu người,động vật
Bông thùa ( giun đen )
Thân nhẵn, không có các phần phụ.Sống ở đáy cát, bùn. Là món ăn được ưa chuộng ở một số nơi như Hải Phòng, Quảng Ninh.
Sa sùng ( giun biển )
Sống chui rúc ở các vùng bờ ven biển .Là món ăn ngon ở nhiều địa phương và được sử dụng nhiều trong y học.
Phiếu học tập số 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : Đa dạng của Ngành Giun đốt trong 3’ .
Giun đất
Sa sùng
Giun đỏ
Rươi
Đỉa
Vắt
Bông thùa
Phiếu học tập số 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : Đa dạng của Ngành Giun đốt trong 3’ .
Kí sinh ngoài
Đất, lá cây
Vắt
Tự do
Nước lợ
Rươi
Tự do, chui rúc
Nước mặn
Sa sùng
Tự do, chui rúc, định cư, kí sinh ngoài …
Đất ẩm, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, lá cây, đáy cát bùn…
Cụm từ gợi ý
Lối sống
Môi trường sống
Tự do, chui rúc
Đất ẩm
Giun đất
Kí sinh ngoài
Nước ngọt,mặn, lợ
Đỉa
Định cư
Nước ngọt ( cống rãnh )
Giun đỏ
Tự do
Đáy cát, bùn
Bông thùa
Phiếu học tập số 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : Đa dạng của Ngành Giun đốt trong 3’ .
I/ Một số giun đốt thường gặp
- Giun đốt có nhiều loài như : Vắt, rươi, đỉa, giun đỏ, sá sùng…
- Sống ở các môi trường : Đất ẩm, nước, lá cây…
- lối sống : tự do, định cư hay chui rúc , kí sinh …
II- Vai trò
Phiếu học tập số 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : vai trò của Ngành Giun đốt trong 3’ .
- Làm thức ăn cho người:...............................
- Làm thức ăn cho động vật khác:...............
- Làm cho đất màu mỡ, xốp, thoáng:...............
- Làm thức ăn cho cá:...............
- Có hại cho động vật và người:...............
Darwin nhà khoa học nổi tiếng đã nói :
“ Trước khi con người phát minh ra lưỡi cày , giun đất đã cày đất và mãi mãi sẽ cày đất “
Rươi nhiều vô kể nên Có thể dùng làm nước mắm. Có câu ca dao : “Tháng chín ăn rươi, tháng mười ăn nhộng, Bao giờ cho đến tháng mười, bát cơm thì trắng bát rươi thì đầy” đây là những thời điểm trong năm thường xuất hiện rươi và người dân có thể thu hoạch sử dụng hoặc mang đi bán.
Sa sùng thường được sử dụng cả lúc còn tươi (nấu canh, xáo) hay khô (rang) đều rất ngon
Chế biến bằng cách phơi khô. Đây là loài hải sản có giá trị kinh tế rất cao, nhưng do đánh bắt quá mức nên số lượng đã giảm đáng kể.
Giun quế là loại giun ăn các loại phân do gia súc thải ra (phân trâu,bò,dê,thỏ, gà..).
Giun quế có giá trị trong chăn nuôi, là nguồn thức ăn quan trọng cho các loài gia cầm như lợn, gà, vịt và một số loài khác như cá, ba ba, ếch, lươn, tắc kè...
Ngoài ra giun có vai trò làm tơi xốp đất, giữ độ ẩm. Phân giun là loài phân hữu cơ rất tốt, tăng cường dinh dưỡng cho đất.
rươi, sa sùng
giun đất, giun đỏ,
giun ít tơ nước ngọt…
các loài giun đất…
rươi, giun ít tơ nước
ngọt, sá sùng, giun đỏ
các loài đỉa, vắt…
Vắt có thể dùng làm thuốc, điều trị hiệu quả nhiều loại bệnh nhiễm trùng như uốn ván, viêm màng não, các chứng bệnh nghẽn mạch máu, ngăn chặn sự hình thành di căn của các khối u trong các chứng bệnh ung thư.
Đỉa có thể sống dưới nước chảy chậm hoặc trên cạn, nhưng trên cạn phải là nơi ẩm vì da khô thì đỉa chết.
Vài bệnh có thể chữa bằng đỉa:
+Viêm khớp xương
+Thấp khớp
+Chứng giãn tĩnh mạch
+Chứng nghẽn tắc mạch
+Lọc máu, tái sinh máu mới khi bị nhiễm độc máu.
Những con đỉa được giữ trong một chiếc tô đất trước khi được sử dụng.
Một nhà trị liệu đang cầm những con đỉa để chuẩn bị đặt lên cơ thể bệnh nhân
Một con đỉa đang “chữa trị” cho 1 bệnh nhân , người bị mất một phần thị lực.
? Vai trò thực tiễn của giun đốt gặp ở địa phương em?
- Chúng có vai trò lớn trong việc cải tạo đất trồng. (với vùng đất nông nghiệp)
- Với vùng biển thì các loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, sa sùng, …) có vai trò là thức ăn cho cá, vì thế ngư dân thường khai thác chúng làm mồi câu.
1
2
3
4
T Ơ I X Ố P
Đ Ỉ A
Đ Ị N H C Ư
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
P
T
Đ
C
Ơ
Ô
T
C Ơ T H Ể
P H Â N Đ Ố T
H
Ê
N
H
Â
H Ệ T U Ầ N H O À N
Hàng ngang số 1: Gồm 10 chữ cái
Ở giun ngành giun đốt đã bắt đầu xuất hiện
hệ cơ quan mới là hệ thần kinh và ........
Hàng ngang số 2: Gồm 6 chữ cái
Giun đất là động vật có ích: làm cho đất
màu mỡ và ............. ?
Hàng ngang số 3: Gồm 3 chữ cái
Đại diện nào thuộc ngành giun đốt
vừa có lợi vừa có hại ?
Hàng ngang số 4: Gồm 6 chữ cái
Giun đỏ cĩ lối sống như thế nào ?
Hướng dẫn làm bài và học bài ở nhà
Học bài:
- Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi ( 1 ), ( 2 ) và ( 3 ) - SGK , Tr. 61.
2. Làm bài tập :
- Làm bài tập ( 4 ) - SGK, Tr. 61.
3. Chuẩn bị bài sau:
- Ôn tập các nội dung kiến thức các bài từ đầu năm học để chuẩn bị cho Bài Kiểm tra 45`. Chú ý Chương: Giun dẹp, giun tròn, giun đốt.
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC
I/ Một số giun đốt thường gặp
Nêu đặc điểm cấu tạo, môi trường sống và cách di chuyển của giun đỏ ?
Sống thành búi ở cống rãnh, đầu cắm xuống bùn.Thân phân đốt, luốn uốn sóng để hô hấp.
Nêu đặc điểm cấu tạo, môi trường sống và cách di chuyển của đỉa ?
Sống kí sinh ngoài.Có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu hút từ vật chủ, bơi kiểu lượn sóng .
Nêu đặc điểm cấu tạo,
môi trường sống và cách di chuyển của rươi ?
Sống ở môi trường nước lợ.Cơ thể phân đốt và chi bên có tơ phát triển.Đầu có mắt,
khứu giác và xúc giác.
Giun đỏ
Đỉa
Rươi
Vắt
Có cấu tạo giống như đỉa.Vắt sống trên lá cây ,đất ẩm trong những khu rừng nhiệt đới .Hút máu người,động vật
Bông thùa ( giun đen )
Thân nhẵn, không có các phần phụ.Sống ở đáy cát, bùn. Là món ăn được ưa chuộng ở một số nơi như Hải Phòng, Quảng Ninh.
Sa sùng ( giun biển )
Sống chui rúc ở các vùng bờ ven biển .Là món ăn ngon ở nhiều địa phương và được sử dụng nhiều trong y học.
Phiếu học tập số 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : Đa dạng của Ngành Giun đốt trong 3’ .
Giun đất
Sa sùng
Giun đỏ
Rươi
Đỉa
Vắt
Bông thùa
Phiếu học tập số 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : Đa dạng của Ngành Giun đốt trong 3’ .
Kí sinh ngoài
Đất, lá cây
Vắt
Tự do
Nước lợ
Rươi
Tự do, chui rúc
Nước mặn
Sa sùng
Tự do, chui rúc, định cư, kí sinh ngoài …
Đất ẩm, nước ngọt, nước mặn, nước lợ, lá cây, đáy cát bùn…
Cụm từ gợi ý
Lối sống
Môi trường sống
Tự do, chui rúc
Đất ẩm
Giun đất
Kí sinh ngoài
Nước ngọt,mặn, lợ
Đỉa
Định cư
Nước ngọt ( cống rãnh )
Giun đỏ
Tự do
Đáy cát, bùn
Bông thùa
Phiếu học tập số 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : Đa dạng của Ngành Giun đốt trong 3’ .
I/ Một số giun đốt thường gặp
- Giun đốt có nhiều loài như : Vắt, rươi, đỉa, giun đỏ, sá sùng…
- Sống ở các môi trường : Đất ẩm, nước, lá cây…
- lối sống : tự do, định cư hay chui rúc , kí sinh …
II- Vai trò
Phiếu học tập số 1: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : vai trò của Ngành Giun đốt trong 3’ .
- Làm thức ăn cho người:...............................
- Làm thức ăn cho động vật khác:...............
- Làm cho đất màu mỡ, xốp, thoáng:...............
- Làm thức ăn cho cá:...............
- Có hại cho động vật và người:...............
Darwin nhà khoa học nổi tiếng đã nói :
“ Trước khi con người phát minh ra lưỡi cày , giun đất đã cày đất và mãi mãi sẽ cày đất “
Rươi nhiều vô kể nên Có thể dùng làm nước mắm. Có câu ca dao : “Tháng chín ăn rươi, tháng mười ăn nhộng, Bao giờ cho đến tháng mười, bát cơm thì trắng bát rươi thì đầy” đây là những thời điểm trong năm thường xuất hiện rươi và người dân có thể thu hoạch sử dụng hoặc mang đi bán.
Sa sùng thường được sử dụng cả lúc còn tươi (nấu canh, xáo) hay khô (rang) đều rất ngon
Chế biến bằng cách phơi khô. Đây là loài hải sản có giá trị kinh tế rất cao, nhưng do đánh bắt quá mức nên số lượng đã giảm đáng kể.
Giun quế là loại giun ăn các loại phân do gia súc thải ra (phân trâu,bò,dê,thỏ, gà..).
Giun quế có giá trị trong chăn nuôi, là nguồn thức ăn quan trọng cho các loài gia cầm như lợn, gà, vịt và một số loài khác như cá, ba ba, ếch, lươn, tắc kè...
Ngoài ra giun có vai trò làm tơi xốp đất, giữ độ ẩm. Phân giun là loài phân hữu cơ rất tốt, tăng cường dinh dưỡng cho đất.
rươi, sa sùng
giun đất, giun đỏ,
giun ít tơ nước ngọt…
các loài giun đất…
rươi, giun ít tơ nước
ngọt, sá sùng, giun đỏ
các loài đỉa, vắt…
Vắt có thể dùng làm thuốc, điều trị hiệu quả nhiều loại bệnh nhiễm trùng như uốn ván, viêm màng não, các chứng bệnh nghẽn mạch máu, ngăn chặn sự hình thành di căn của các khối u trong các chứng bệnh ung thư.
Đỉa có thể sống dưới nước chảy chậm hoặc trên cạn, nhưng trên cạn phải là nơi ẩm vì da khô thì đỉa chết.
Vài bệnh có thể chữa bằng đỉa:
+Viêm khớp xương
+Thấp khớp
+Chứng giãn tĩnh mạch
+Chứng nghẽn tắc mạch
+Lọc máu, tái sinh máu mới khi bị nhiễm độc máu.
Những con đỉa được giữ trong một chiếc tô đất trước khi được sử dụng.
Một nhà trị liệu đang cầm những con đỉa để chuẩn bị đặt lên cơ thể bệnh nhân
Một con đỉa đang “chữa trị” cho 1 bệnh nhân , người bị mất một phần thị lực.
? Vai trò thực tiễn của giun đốt gặp ở địa phương em?
- Chúng có vai trò lớn trong việc cải tạo đất trồng. (với vùng đất nông nghiệp)
- Với vùng biển thì các loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, sa sùng, …) có vai trò là thức ăn cho cá, vì thế ngư dân thường khai thác chúng làm mồi câu.
1
2
3
4
T Ơ I X Ố P
Đ Ỉ A
Đ Ị N H C Ư
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
P
T
Đ
C
Ơ
Ô
T
C Ơ T H Ể
P H Â N Đ Ố T
H
Ê
N
H
Â
H Ệ T U Ầ N H O À N
Hàng ngang số 1: Gồm 10 chữ cái
Ở giun ngành giun đốt đã bắt đầu xuất hiện
hệ cơ quan mới là hệ thần kinh và ........
Hàng ngang số 2: Gồm 6 chữ cái
Giun đất là động vật có ích: làm cho đất
màu mỡ và ............. ?
Hàng ngang số 3: Gồm 3 chữ cái
Đại diện nào thuộc ngành giun đốt
vừa có lợi vừa có hại ?
Hàng ngang số 4: Gồm 6 chữ cái
Giun đỏ cĩ lối sống như thế nào ?
Hướng dẫn làm bài và học bài ở nhà
Học bài:
- Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi ( 1 ), ( 2 ) và ( 3 ) - SGK , Tr. 61.
2. Làm bài tập :
- Làm bài tập ( 4 ) - SGK, Tr. 61.
3. Chuẩn bị bài sau:
- Ôn tập các nội dung kiến thức các bài từ đầu năm học để chuẩn bị cho Bài Kiểm tra 45`. Chú ý Chương: Giun dẹp, giun tròn, giun đốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)