Bài 17. Hai chữ nước nhà

Chia sẻ bởi Đặng Tố Vân | Ngày 02/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Hai chữ nước nhà thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 66.H­íng dÉn ®äc thªm.
Hai chữ nước nhà.
Trần Tuấn Khải
I/ Giới thiệu :
1/ Tác giả :
- Trần Tuấn Khải
( 1895 – 1983 ) bút hiệu Á Nam.
- Quª: Quan X¸n – MÜ Hµ - MÜ Léc – Nam §Þnh.
- Thơ ông thường mượn đề tài lịch sử hay biểu tượng nghệ thuật để nói bóng gió lòng yêu nước của mình.




2. Tỏc ph?m
Xu?t x?
bài thơ đầu tập, Bút quan hoài I lấy đề tài lịch sử thời quân Minh xâm lược.
B�i tho d�i 101 cõu, mu?n l?i Nguy?n Phi Khanh d?n dũ con l� Nguy?n Trói v? vi?c tr? thự nh�, d?n n? nu?c. Do?n trớch g?m 36 cõu m? d?u c?a b�i tho.
b. Đọc- Chú thích
c.Thể thơ: Song thất lục bát.

TIẾT 66.HDDT
Hai chữ nước nhà
Trần Tuấn Khải.
i. Tìm hiểu SƠ LƯợC
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
d.Bố cục : 3 phần
+ Phần I: 8 câu thơ đầu -> Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ phải xa rời đất nước.
+ Phần II: 20 câu tiếp theo -> Nỗi lòng người cha trong cảnh ngộ nước mất nhà tan.
+ Phần III: Còn lại -> Nỗi lòng người cha dành cho con.
1.Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước.

ii. TèM HI?U chi tiết:
Tìm hiểu hai khổ thơ đầu. Cuộc chia ly của hai cha con diễn ra ở đâu ? Hoàn cảnh tâm trạng như thế nào ?
Cha bị bắt sang Trung Quốc, con đòi theo nhưng cha khuyên con nên về lo tính chuyện cứu nước.
LÊ LỢI
LÊ LỢI & NGUYỄN TRÃI
1.Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước.
Chốn ải Bắc mây sầu ảm đạm
Cõi giời Nam gió thảm đìu hiu
Bốn bề hổ thét chim kêu.
- Cu?c chia li di?n ra ? vựng biờn gi?i ?m d?m, heo hỳt, c�ng l�m cho tỡnh c?nh hai cha con thờm ỏo nóo.
- Tâm trạng của người yêu nước buộc phải xa đất nước: Nỗi đau đớn, căm tức (quân Minh) nhưng bất lực.
Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước
Chút thân tàn lần bước dặm khơi. Trông con tầm tã châu rơi.
- Nghệ thuật ẩn dụ -> Nói lên nhiệt huyết yêu nước của người cha cùng cảnh ngộ bất lực của ông.
- Hình ảnh gợi cảm -> Là nước mắt xót thương cho con, cho mình và cho cảnh nước mất mhà tan => Là người nặng lòng với đất nước, quê hương.
=>Đoạn đầu nói lên nỗi đau đớn xót xa trước cảnh nước mất nhà tan nhưng bất lực của người cha.
ii. TèM HI?U chi tiết:
1.Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước.
2. Nỗi lòng của người cha trước cảnh nước mất nhà tan.
Giống Hồng Lạc hoàng thiên đã định Mấy ngàn năm suy thịnh đổi thay
Giời Nam riêng một cõi này Anh hùng hiệp nữ xưa nay kém gì?
-Nêu lên đặc điểm về truyền thống dân tộc (nòi giống cao quý, lịc sử dân tộc lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt).
->Nhằm khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở con người
=>Niềm tự hào dân tộc
Bốn phương khói lửa bừng bừngXiết bao thảm hoạ xương rừng máu sông
Nơi đô thị thành tung quách vỡ Chốn nhân gian bỏ vợ lìa con.
- ĐT mạnh, từ ngữ gợi cảm => Cảnh nước mất nhà tan thật đau thương.
- Nhịp điệu mạnh mẽ -> Thái độ căm giận cao độ trước tội áccủa giặc.
Thảm vong quốc..
Trông cơ đồ nhường xé tâm can
Ngậm ngùi đất khóc rời than.
.........
Sông Hồng Giang.. cơn sầu.
ii. TèM HI?U chi tiết:
1.Nỗi lòng của người cha trong cảnh ngộ phải rời xa đất nước.
2. Nỗi lòng của người cha trước cảnh nước mất nhà tan.
- NT nhân hoá, so sánh, NT đối -> Cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả trời đất sông núi.
- Giọng điệu trầm lắng xót xa -> Niềm xót thương vô hạn trước cảnh nước mất nhà tan.
=>Lòng căm phẫn cực độ trước tội ác của giặc Minh
3. Nỗi lòng của người cha dành cho con
Cha xót phận tuổi già sức yếu Lỡ xa cơ đành chịu bó tay
Thân lươn bao quản vũng lầy.
- Thành ngữ -> Cảnh ngộ ngặt nghèo bất lực.
(Khích lệ con người làm tiếp những điều cha chưa làm được, giúp ích cho nước nhà)
Đã từng phen vì nước gian lao
.Ngọn cờ độc lập máu đào còn đây.
- Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông.
- Giọng thống thiết, chân thành.
-Tình yêu con hoà trong tình yêu đất nước, dân tộc.
-> Đặt niềm tin tưởng vào con và đất nước.

TIẾT 66.HDDT
Hai chữ nước nhà
Trần Tuấn Khải.
III.Tổng kết:
1. N?i dung: Mu?n l?i c?a Nguy?n Phi Khanh núi v?i con l� Nguy?n Trói, tỏc gi? b�y t? v� khoi g?i nhi?t huy?t yờu nu?c c?a ngu?i Vi?t Nam trong c?nh nu?c m?t nh� tan.
2. Ngh? thu?t: Th? tho song th?t l?c bỏt, gi?ng tho bi trỏng mónh li?t.
* Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện tập.
5) Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thơ có tính chất ước lệ sáo mòn trong bài thơ?
- ải Bắc, mây sầu gió thảm, hạt máu nóng, hồn nước, Hồng – Lạc, vong quốc,...
- Những từ ngữ này lẽ ra chỉ xuất hiện ở thơ Đường, nhưng lại xuất hiện trong bài Thơ Mới này và nó vẫn có được xúc cảm mạnh mẽ nhằm diễn tả phù hợp với bối cảnh lịch sử trong bài thơ. Chính do vậy, nó vẫn được chấp nhận trong Thơ Mới và vẫn gây được những cảm xúc mãnh liệt nơi người đọc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Tố Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)