Bài 17. Đồng bằng Nam Bộ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Quyên |
Ngày 06/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Đồng bằng Nam Bộ thuộc Địa lí 4
Nội dung tài liệu:
ĐỊA LÍ LỚP 4A
Trường TH S¬n B»ng
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển?
Câu 2: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một trung tâm du lịch lớn của nước ta?
Câu 3: Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng?
Toăn c?nh thănh ph? Dă L?t
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
BÀI MỚI:
Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
Hoạt động 1:
Đọc mục 1 Sách giáo khoa trang 116, trả lời các câu hỏi:
- Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
-Diện tích ĐồngBằng Nam Bộ như thế nào so với Đồng Bằng Bắc Bộ?
- Kể tên một số vùng trũng do ngập nước ở Tây Nam Bộ?
- Nêu tên các loại đất có ở Đồng Bằng Nam Bộ?
- Do phù sa của hệ thống sông Mê Công, Đồng Nai bồi đắp.
- Diện tích lớn nhất nước ta, gấp hơn 3 lần Đồng Bằng Bắc Bộ.
- Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- Đất phù sa màu mỡ, đất phèn và đất mặn.
Kiên Giang
Đồng Tháp Mười
Cà Mau
Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Nguồn gốc hình thành
Diện tích
Đất
Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta
Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp
Đồng Tháp Mười
Hòn phụ tử - Kiên Giang
Mũi Cà Mau
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Hoạt động 2:
Quan sát hình 2 trang 117, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?
- Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông)?
- Các sông lớn: Sông Mê Công, sông Đồng Nai. Kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Tháp Mười.
- Có nhiều sông ngòi, kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi rất chằng chịt và dày đặc.
Kênh Rạch Sỏi
Kênh Phụng Hiệp
Kênh Vĩnh Tế
Sông Đồng Nai
Sông Mê Công
Sông Tiền
Sông Hậu
Sông Mê Công
Sông Đồng Nai
Kênh Rạch Sỏi
Kênh Phụng Hiệp
Kênh Vĩnh Tế
Người dân ở ĐB Nam Bộ không ……… ven sông để ngăn lũ. Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm một lớp ……………... . Những tháng còn lại là ………, mực nước sông ……… . Vào mùa này, đồng bằng rất …………...... .
đắp đê
Em hãy chọn các từ sau đây điền vào chỗ … của bài tập cho phù hợp: đắp đê ; phù sa màu mỡ ; mùa khô ; hạ thấp ; thiếu nước ngọt
phù sa màu mỡ
mùa khô
hạ thấp
thiếu nước ngọt
Làm việc với phiếu học tập
Hồ Trị An
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Trị An
Đồng bằng Nam Bộ
Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp
Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta
Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
Hoạt động củng cố:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Tây Nam Bộ có nhiều vùng trũng ngập nước ở: A. Cà Mau B. Đồng Tháp Mười C. Kiên Giang D. Cả ba nơi trên
Sông Mê Công chảy trên đất Việt Nam dài: A. trên 200 km B. gần 200 km C. gần 2 000 km D. trên 2 000 km
Hoạt động nối tiếp:
Về học ghi nhớ ở SGK trang118. - Xem trước bài “Người dân ở đồng bằng Nam Bộ”
Tiết học kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Trường TH S¬n B»ng
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển?
Câu 2: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một trung tâm du lịch lớn của nước ta?
Câu 3: Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng?
Toăn c?nh thănh ph? Dă L?t
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
BÀI MỚI:
Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
Hoạt động 1:
Đọc mục 1 Sách giáo khoa trang 116, trả lời các câu hỏi:
- Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
-Diện tích ĐồngBằng Nam Bộ như thế nào so với Đồng Bằng Bắc Bộ?
- Kể tên một số vùng trũng do ngập nước ở Tây Nam Bộ?
- Nêu tên các loại đất có ở Đồng Bằng Nam Bộ?
- Do phù sa của hệ thống sông Mê Công, Đồng Nai bồi đắp.
- Diện tích lớn nhất nước ta, gấp hơn 3 lần Đồng Bằng Bắc Bộ.
- Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- Đất phù sa màu mỡ, đất phèn và đất mặn.
Kiên Giang
Đồng Tháp Mười
Cà Mau
Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Nguồn gốc hình thành
Diện tích
Đất
Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta
Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp
Đồng Tháp Mười
Hòn phụ tử - Kiên Giang
Mũi Cà Mau
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Hoạt động 2:
Quan sát hình 2 trang 117, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?
- Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông)?
- Các sông lớn: Sông Mê Công, sông Đồng Nai. Kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Tháp Mười.
- Có nhiều sông ngòi, kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi rất chằng chịt và dày đặc.
Kênh Rạch Sỏi
Kênh Phụng Hiệp
Kênh Vĩnh Tế
Sông Đồng Nai
Sông Mê Công
Sông Tiền
Sông Hậu
Sông Mê Công
Sông Đồng Nai
Kênh Rạch Sỏi
Kênh Phụng Hiệp
Kênh Vĩnh Tế
Người dân ở ĐB Nam Bộ không ……… ven sông để ngăn lũ. Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm một lớp ……………... . Những tháng còn lại là ………, mực nước sông ……… . Vào mùa này, đồng bằng rất …………...... .
đắp đê
Em hãy chọn các từ sau đây điền vào chỗ … của bài tập cho phù hợp: đắp đê ; phù sa màu mỡ ; mùa khô ; hạ thấp ; thiếu nước ngọt
phù sa màu mỡ
mùa khô
hạ thấp
thiếu nước ngọt
Làm việc với phiếu học tập
Hồ Trị An
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Trị An
Đồng bằng Nam Bộ
Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp
Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta
Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
Hoạt động củng cố:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Tây Nam Bộ có nhiều vùng trũng ngập nước ở: A. Cà Mau B. Đồng Tháp Mười C. Kiên Giang D. Cả ba nơi trên
Sông Mê Công chảy trên đất Việt Nam dài: A. trên 200 km B. gần 200 km C. gần 2 000 km D. trên 2 000 km
Hoạt động nối tiếp:
Về học ghi nhớ ở SGK trang118. - Xem trước bài “Người dân ở đồng bằng Nam Bộ”
Tiết học kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)