Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Lương Trúc Duy Chánh |
Ngày 09/05/2019 |
144
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH
Giáo viên: Lương Trúc Duy Chánh
Hoàn thành các phương trình hóa học sau ghi rõ điều kiện (nếu có)?
a/ Fe + O2 →
b/ Na + Cl2 →
c/ Zn + H2SO4 →
d/ Cu + HCl →
e/ Cu + AgNO3 →
g/ Ag + CuSO4 →
a/ 3Fe + 2O2 Fe3O4
b/ 2Na + Cl2 → 2NaCl
c/ Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
d/ Cu + HCl → không phản ứng
e/ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
g/ Ag + CuSO4 → không phản ứng
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
NỘI DUNG CẦN TÌM HIỂU TRONG BÀI HỌC
Đinh sắt(Fe)
+ dd CuSO4
Dây đồng (Cu)
+ dd FeSO4
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Không có hiện tượng xảy ra
1. Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ta xếp: Fe, Cu
Báo cáo kết quả
Đinh sắt (Fe)
+ dd HCl
Dây đồng (Cu) + dd HCl
Có bọt khí thoát ra,
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Không có hiện tượng xảy ra .
2. Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm
I.Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
1. Thí nghiệm 1:
Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ta xếp: Fe, Cu
Vậy ta xếp: Fe, (H), Cu
Báo cáo kết quả
3. Thí nghiệm 2:
Dây đồng(Cu)
+ dd AgNO3
Dây bạc (Ag)
+ dd CuSO4
Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3 )2 + 2Ag
Không có hiện tượng xảy ra
I.Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
1. Thí nghiệm 1:
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
2. Thí nghiệm 3:
Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được hiđro ra khỏi dd axit .
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ta xếp: Fe, Cu
Vậy Ta xếp: Fe , (H) ,Cu
Ta xếp: Cu , Ag
Thí nghiệm
Báo cáo kết quả
I.Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
4. Thí nghiệm 4:
Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
Không hiện tượng gì xảy ra
Mẩu Na tan dần, dung dịch có màu đỏ, có khí bay lên
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ta xếp: Na, Fe
Thí nghiệm
Báo cáo kết quả
Na, Fe, (H) Cu,Ag.
Em hãy sắp xếp các kim loại: Fe, Cu, Ag, Na theo mức độ
HĐHH giảm dần?
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Ta xếp: Cu , Ag
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit .
Ta xếp: Fe , (H) ,Cu
Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 4:
Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe Ta xếp: Na, Fe
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Thứ tự các kim loại theo mức HĐHH giảm dần:
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau , người ta đã xếp được các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
K,
Na,
Mg,
Al,
Zn,
Pb,
(H),
Cu,
Ag,
Au
Fe,
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Dãy HĐHH của một số kim loại:
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
* Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng …)giải phóng khí H2
4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro.
2Na 2H2O → 2NaOH + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Khi(K) Nào(Na) May(Mg) Áo(Al) Záp(Zn) Sắt(Fe) Phải(Pb) Hỏi(H) Cụ(Cu)Bạc(Ag) Vàng(Au)
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Độ HĐHH của các kim loại giảm dần
T/d với nước Kiềm + H2
T/d với 1 số dd axit
Muối + H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
Bài tập 1 trang 54 SGK
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Củng cố
Câu 2. Với những kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường ?
D. Cả A và C đều đúng
A. K
B. Fe
C. Na
Củng cố
Câu 3. Những kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng)?
D. Cu, Ag
A. Fe, Cu
B. Zn, Fe
C. Ag, Zn
Củng cố
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Viết các PTHH minh hoạ cho các phản ứng (nếu có xảy ra) giữa các cặp chất sau:
K + H2O
b) Zn + HCl
c) Cu + HCl
d) Zn + CuSO4
e) Fe + MgCl2
a) 2K + 2H2O 2KOH + H2
b) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c) Cu + HCl Không phản ứng
d) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
e) Fe + MgCl2 Không phản ứng
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
ĐÁP ÁN
Cho 10,5gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, người ta thu được 2,24lit khí (đktc)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN GiẢI
Cu không phản ứng với dd H2SO4 loãng
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
nH2
mZn= 0,1.65 = 6,5g
mCucòn lại = 10,5 – 6,5 = 4g
C%Zn = C%Cu= 100% - 61,9% = 38,1%
c)Tính C% của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc dãy HĐHH của kim loại
Ghi nhớ ý nghĩa của dãy
- Vận dụng làm bài tập 1,2,3,4 SGK(Tr 54)
Giáo viên: Lương Trúc Duy Chánh
Hoàn thành các phương trình hóa học sau ghi rõ điều kiện (nếu có)?
a/ Fe + O2 →
b/ Na + Cl2 →
c/ Zn + H2SO4 →
d/ Cu + HCl →
e/ Cu + AgNO3 →
g/ Ag + CuSO4 →
a/ 3Fe + 2O2 Fe3O4
b/ 2Na + Cl2 → 2NaCl
c/ Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
d/ Cu + HCl → không phản ứng
e/ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
g/ Ag + CuSO4 → không phản ứng
ĐÁP ÁN
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
NỘI DUNG CẦN TÌM HIỂU TRONG BÀI HỌC
Đinh sắt(Fe)
+ dd CuSO4
Dây đồng (Cu)
+ dd FeSO4
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Không có hiện tượng xảy ra
1. Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ta xếp: Fe, Cu
Báo cáo kết quả
Đinh sắt (Fe)
+ dd HCl
Dây đồng (Cu) + dd HCl
Có bọt khí thoát ra,
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Không có hiện tượng xảy ra .
2. Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm
I.Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
1. Thí nghiệm 1:
Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ta xếp: Fe, Cu
Vậy ta xếp: Fe, (H), Cu
Báo cáo kết quả
3. Thí nghiệm 2:
Dây đồng(Cu)
+ dd AgNO3
Dây bạc (Ag)
+ dd CuSO4
Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3 )2 + 2Ag
Không có hiện tượng xảy ra
I.Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
1. Thí nghiệm 1:
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
2. Thí nghiệm 3:
Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được hiđro ra khỏi dd axit .
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ta xếp: Fe, Cu
Vậy Ta xếp: Fe , (H) ,Cu
Ta xếp: Cu , Ag
Thí nghiệm
Báo cáo kết quả
I.Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
4. Thí nghiệm 4:
Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe
Không hiện tượng gì xảy ra
Mẩu Na tan dần, dung dịch có màu đỏ, có khí bay lên
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ta xếp: Na, Fe
Thí nghiệm
Báo cáo kết quả
Na, Fe, (H) Cu,Ag.
Em hãy sắp xếp các kim loại: Fe, Cu, Ag, Na theo mức độ
HĐHH giảm dần?
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Ta xếp: Cu , Ag
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Fe đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit, Cu không đẩy được Hiđro ra khỏi dd axit .
Ta xếp: Fe , (H) ,Cu
Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu Ta xếp: Fe, Cu
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 4:
Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe Ta xếp: Na, Fe
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Thứ tự các kim loại theo mức HĐHH giảm dần:
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau , người ta đã xếp được các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
K,
Na,
Mg,
Al,
Zn,
Pb,
(H),
Cu,
Ag,
Au
Fe,
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
Dãy HĐHH của một số kim loại:
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
* Dãy HĐHH của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng …)giải phóng khí H2
4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối .
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro.
2Na 2H2O → 2NaOH + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3 )2 + 2Ag
TIẾT 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Khi(K) Nào(Na) May(Mg) Áo(Al) Záp(Zn) Sắt(Fe) Phải(Pb) Hỏi(H) Cụ(Cu)Bạc(Ag) Vàng(Au)
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Độ HĐHH của các kim loại giảm dần
T/d với nước Kiềm + H2
T/d với 1 số dd axit
Muối + H2
Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
Bài tập 1 trang 54 SGK
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E. Mg, K, Cu, Al, Fe
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Sai rồi
Củng cố
Câu 2. Với những kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường ?
D. Cả A và C đều đúng
A. K
B. Fe
C. Na
Củng cố
Câu 3. Những kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng)?
D. Cu, Ag
A. Fe, Cu
B. Zn, Fe
C. Ag, Zn
Củng cố
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Viết các PTHH minh hoạ cho các phản ứng (nếu có xảy ra) giữa các cặp chất sau:
K + H2O
b) Zn + HCl
c) Cu + HCl
d) Zn + CuSO4
e) Fe + MgCl2
a) 2K + 2H2O 2KOH + H2
b) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c) Cu + HCl Không phản ứng
d) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
e) Fe + MgCl2 Không phản ứng
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
ĐÁP ÁN
Cho 10,5gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, người ta thu được 2,24lit khí (đktc)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN GiẢI
Cu không phản ứng với dd H2SO4 loãng
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
nH2
mZn= 0,1.65 = 6,5g
mCucòn lại = 10,5 – 6,5 = 4g
C%Zn = C%Cu= 100% - 61,9% = 38,1%
c)Tính C% của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc dãy HĐHH của kim loại
Ghi nhớ ý nghĩa của dãy
- Vận dụng làm bài tập 1,2,3,4 SGK(Tr 54)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Trúc Duy Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)