Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 30/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
đến dự tiết học hôm nay
chào mừng quý thầy, cô
và các em học sinh
Giáo viên: Dương Lê Hoàn
Trường THCS Hoằng Ngọc
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của kim loại.
1. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng ...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, ...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới.
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau :
2 HCl
Cu(NO3)2
Ở phương trình 4 và 5 nếu thay kim loại Zn và Mg bằng kim loại Cu, Ag. Phản ứng hoá học có xảy ra không ?
Tiết 23, Bài 17
Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
1. Thí nghiệm 1:
I. Dãy hoạt động củakim loại được xây dựng như thế nào?
Thao tác: Dùng kẹp lấy đinh sắt cho vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4 và cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng dd FeSO4.
Nhận xét: ở ống nghiệm (1) sắt đẩy đồng ra khỏi dd muối đồng.
Fe(r) + CuSO4(dd) ? FeSO4(dd) + Cu(r)
(trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Hiện tượng: ở ống nghiệm 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì.
ở ống nghiệm 2, đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt
Kết luận: sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: sắt đứng trước đồng: Fe, Cu
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
2. Thí nghiệm 2:
I. Dãy hoạt động củakim loại được xây dựng như thế nào?
Thao tác: Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm (3) đựng dd AgNO3 và mẩu dây bạc vào ống nghiệm (4) đựng dd CuSO4
Hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng ở ống nghiệm (3). ở ống nghiệm (4) không có hiện tượng gì.
Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối
Cu(r)+2AgNO3(dd)?Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r)
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: đồng đứng trước bạc: Cu, Ag
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
3. Thí nghiệm 3:
I. Dãy hoạt động củakim loại được xây dựng như thế nào?
Thao tác: Cho đinh sắt vào ống nghiệm (5) và lá đồng vào ống nghiệm (6) đựng dung dịch HCl
Hiện tượng: ở ống nghiệm (5) có nhiều bọt khí thoát ra. ở ống nghiệm (6) không có hiện tượng gì.
Nhận xét: Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Fe(r) + 2HCl(dd) ? FeCl2(dd) + H2(k)
Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit
Kết luận: sắt hoạt động hoá học mạnh hơn hiđro, đồng hoạt động hoá học yếu hơn hiđro.
Ta xếp: sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđro: Fe, H, Cu
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
4. Thí nghiệm 4:
I. Dãy hoạt động củakim loại được xây dựng như thế nào?
Thao tác: Cho mẩu natri vào chậu (1) và đinh sắt vào chậu (2) đều đựng nước có pha dung dịch phenol phtalein
Hiện tượng: ở chậu (1), mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dung dịch có màu đỏ. ở chậu (2), không có hiện tượng gì.
Nhận xét: ở chậu (1), natri phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
2Na(r) + 2H2O(l) ? 2NaOH(dd) + H2(k)
Kết luận: natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.
Ta xếp: natri đứng trước sắt: Na, Fe
Căn cứ vào kết quả các thí nghiệm 1,2,3,4 hãy xắp các nguyên tố thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học?
Cu
Fe
Ag
H
Na
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Khi nào cần may áo giáp sắt nên sang Pháp nên sang Pháp hỏi cửa hàng Á, Phi, Âu
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
M?c d? ho?t d?ng c?a cỏc kim lo?i thay d?i nhu th? no theo chi?u t? trỏi qua ph?i?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Những kim loại nào phản ứng được với nước tạo thành kiềm và giải phóng Hiđrô?
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Những kim loại nào phản ứng được với dd Axit tạo thành muối và giải phóng khí Hiđrô?
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
3.Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng khí Hiđrô.
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Những kim loại nào đẩy được kim loại khác ra khỏi dd muối?
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
3.Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng khí Hiđrô.
4.Từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
3.Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng khí Hiđrô.
4.Từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp
đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần
A. K, Mg, Cu, Al, Zn. Fe D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn E. Mg, K, Cu, Al, Fe
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
bài tập củng cố
Câu 2: Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho kim loại Na vào dd CuSO4
Trả lời: Khi cho kim loại Na vào dd CuSO4 ban đầu Na phản ứng với H2O có trong dd trước
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Sau đó NaOH mới phản ứng với CuSO4
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
Câu 3: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học.
a) Fe b) Zn c) Cu d) Mg
Giải
Dùng kim loại kẽm vì có phản ứng:
Zn(r) + CuSO4(dd) ? ZnSO4(dd) + Cu(r)
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và ta thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
3.Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng khí Hiđrô.
4.Từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
chào mừng quý thầy, cô
và các em học sinh
Giáo viên: Dương Lê Hoàn
Trường THCS Hoằng Ngọc
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của kim loại.
1. Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng ...) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, ...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành kim loại mới và muối mới.
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau :
2 HCl
Cu(NO3)2
Ở phương trình 4 và 5 nếu thay kim loại Zn và Mg bằng kim loại Cu, Ag. Phản ứng hoá học có xảy ra không ?
Tiết 23, Bài 17
Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
1. Thí nghiệm 1:
I. Dãy hoạt động củakim loại được xây dựng như thế nào?
Thao tác: Dùng kẹp lấy đinh sắt cho vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4 và cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng dd FeSO4.
Nhận xét: ở ống nghiệm (1) sắt đẩy đồng ra khỏi dd muối đồng.
Fe(r) + CuSO4(dd) ? FeSO4(dd) + Cu(r)
(trắng xám) (lục nhạt) (đỏ)
Hiện tượng: ở ống nghiệm 1 có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì.
ở ống nghiệm 2, đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt
Kết luận: sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng
Ta xếp: sắt đứng trước đồng: Fe, Cu
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
2. Thí nghiệm 2:
I. Dãy hoạt động củakim loại được xây dựng như thế nào?
Thao tác: Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm (3) đựng dd AgNO3 và mẩu dây bạc vào ống nghiệm (4) đựng dd CuSO4
Hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám ngoài dây đồng ở ống nghiệm (3). ở ống nghiệm (4) không có hiện tượng gì.
Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối
Cu(r)+2AgNO3(dd)?Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r)
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
Ta xếp: đồng đứng trước bạc: Cu, Ag
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
3. Thí nghiệm 3:
I. Dãy hoạt động củakim loại được xây dựng như thế nào?
Thao tác: Cho đinh sắt vào ống nghiệm (5) và lá đồng vào ống nghiệm (6) đựng dung dịch HCl
Hiện tượng: ở ống nghiệm (5) có nhiều bọt khí thoát ra. ở ống nghiệm (6) không có hiện tượng gì.
Nhận xét: Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Fe(r) + 2HCl(dd) ? FeCl2(dd) + H2(k)
Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit
Kết luận: sắt hoạt động hoá học mạnh hơn hiđro, đồng hoạt động hoá học yếu hơn hiđro.
Ta xếp: sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđro: Fe, H, Cu
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
4. Thí nghiệm 4:
I. Dãy hoạt động củakim loại được xây dựng như thế nào?
Thao tác: Cho mẩu natri vào chậu (1) và đinh sắt vào chậu (2) đều đựng nước có pha dung dịch phenol phtalein
Hiện tượng: ở chậu (1), mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dung dịch có màu đỏ. ở chậu (2), không có hiện tượng gì.
Nhận xét: ở chậu (1), natri phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
2Na(r) + 2H2O(l) ? 2NaOH(dd) + H2(k)
Kết luận: natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.
Ta xếp: natri đứng trước sắt: Na, Fe
Căn cứ vào kết quả các thí nghiệm 1,2,3,4 hãy xắp các nguyên tố thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học?
Cu
Fe
Ag
H
Na
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Khi nào cần may áo giáp sắt nên sang Pháp nên sang Pháp hỏi cửa hàng Á, Phi, Âu
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
M?c d? ho?t d?ng c?a cỏc kim lo?i thay d?i nhu th? no theo chi?u t? trỏi qua ph?i?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Những kim loại nào phản ứng được với nước tạo thành kiềm và giải phóng Hiđrô?
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Những kim loại nào phản ứng được với dd Axit tạo thành muối và giải phóng khí Hiđrô?
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
3.Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng khí Hiđrô.
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Những kim loại nào đẩy được kim loại khác ra khỏi dd muối?
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
3.Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng khí Hiđrô.
4.Từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
3.Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng khí Hiđrô.
4.Từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp
đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần
A. K, Mg, Cu, Al, Zn. Fe D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn E. Mg, K, Cu, Al, Fe
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
bài tập củng cố
Câu 2: Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho kim loại Na vào dd CuSO4
Trả lời: Khi cho kim loại Na vào dd CuSO4 ban đầu Na phản ứng với H2O có trong dd trước
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Sau đó NaOH mới phản ứng với CuSO4
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
Câu 3: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học.
a) Fe b) Zn c) Cu d) Mg
Giải
Dùng kim loại kẽm vì có phản ứng:
Zn(r) + CuSO4(dd) ? ZnSO4(dd) + Cu(r)
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và ta thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Tiết 23, Bài 17:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Dãy hoạt động của kim loại được xây dựng như thế nào?
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
II. Dãy hoạt động của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1.Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
2.Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí Hiđrô
3.Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit giải phóng khí Hiđrô.
4.Từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)