Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại

Chia sẻ bởi Bùi Phi An Châu | Ngày 30/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô về dự giờ môn hóa lớp 9a
TRƯỜNG THCS AN THƯỢNG


Kiểm tra bài cũ
Cho các cặp chất sau:
1, Mg+ FeSO4
2, Fe + HCl
3,NaNO3 + CuCl2
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình minh họa.


Kiểm tra bài cũ
Giải:
1, Mg+FeSO4 MgSO4 +Fe
2, Fe +2HCl FeCl2 + H2
3, NaNO3 +CuCl2 Không phản ứng
Tiết 23
Dãy hoạt động
Hóa học của kim loại
Giáo viên:Bùi Phi An Châu
I, Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
II,Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?


Tiết 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
I,Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
1,Thí nghiệm 1 (So sánh mức độ hoạt động hóa học của Cu và Fe)
+,Cách làm:
Cho đinh sắt vào ống(1) đựng dung dịch CuSO4
-Cho mẩu dây đồng vào ống (2) đựng dung dịch FeSO4
+,Hiện tượng:
-ống nghiệm (1) có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
- ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì xảy ra
+,Nhận xét: ở ống nghiệm (1) sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch
muối đồng.
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
(trắng xám) (xanh lam) (lục nhạt) (đỏ)
(1) (2)


Tiết 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
1,Thí nghiệm 1
Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng
Ta xếp sắt đứng trước đồng: Fe,Cu
2,Thí nghiệm 2 (So sánh mức độ hoạt động hóa học của Cu và Ag)
Cách tiến hành:
+,Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
+,Cho mẩu dây Bạc vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
Quan sát hiện tượng,nhận xét và viết phương trình.


Thí nghiệm 2:
Hiện tượng:
Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng ở ống nghiệm (1).
ở ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì?
Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối.
Cu(r) +2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd) +2Ag(r)
(đỏ) (không màu) (xanh lam) (xám)
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối.
Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc
Ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu,Ag


3,Thí nghiệm 3 (So sánh mức độ hoạt động hóa học
của Fe, Cu và H)
Cách tiến hành:

Cho đinh sắt và lá đồng vào hai ống nghiệm riêng biệt sau đó nhỏ khoảng 2ml dung dịch HCl vào từng ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng,nhận xét ,viết phương trình
và ghi kết luận vào phiếu học tập.


Thí nghiệm 3
Hiện tượng:
ống nghiệm (1) nhiều bọt khí thoát ra. ở ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì.
Nhận xét : Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Fe(r) +2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
Ta xếp : Sắt đứng trước hiđro,đồng đứng sau hiđro : Fe,H,Cu



Tiết 23: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Thí nghiệm 4: (So sánh mức độ hoạt động hóa học của Na và Fe)
Cách làm: Cho mẩu natri và đinh sắt vào hai cốc riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Hiện tượng: ở cốc (1), mẩu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần,dung dịch có màu đỏ.
ở cốc (2) không có hiện tượng gì.
Nhận xét:
ở cốc (1) Natri phản ứng ngay với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
2Na(r) +2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt .
Ta xếp natri đứng trước sắt: Na,Fe.


Thí nghiệm 1:
Ta xếp sắt đứng trước đồng: Fe,Cu
Thí nghiệm 2:
Ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu,Ag
Thí nghiệm 3:
Ta xếp: Fe,H,Cu
Thí nghiệm 4:
Ta xếp natri đứng trước sắt: Na,Fe


Na,Fe,H,Cu,Ag
Kết luận: Sau đây là dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H) ,Cu,Ag,Au


Từ kết quả các thí nghiệm 1,2,3,4 ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hóa học như sau.



K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb , (H) ,Cu,Ag,Au.
II, Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1,Mức độ hoạt động hóa học của kim loại được thể hiện như thế nào?
2,Các kim loại nào phản ứng được với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2?
3,Kim loại nào phản ứng được với một số dung dịch axit giải phóng khí H2?
4,Kim loại nào đẩy được kim loại khác ra khỏi dung dịch muối.
.
1,Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2,Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
3,Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl,H2SO4(loãng).)giải phóng khí H2.
4,Kim loại đứng trước trừ (Na,K..) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.


K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb , (H) ,Cu,Ag,Au.
II, Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
1,Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2,Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
3,Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl,H2SO4(loãng).)giải phóng khí H2.
4,Kim loại đứng trước trừ (Na,K..)đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
III,Bài tập.
Bài 1(SGK-T54) Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A,K,Mg,Cu, Al,Zn,Fe D,Zn,K,Mg,Cu,Al,Fe
B,Fe,Cu,K,Mg,Al,Zn E,Mg,K,Cu,Al,Fe
C, Cu,Fe,Zn,Al,Mg,K

C
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb , (H) ,Cu,Ag,Au.


Bài 2:Cho các kim loại sau:
Mg,Zn, Al, Ag. Kim loại nào phản ứng được với:
a, Dung dịch H2SO4(loãng).
b, Dung dịch Zn(NO3)2.
Viết phương trình minh họa.
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb, (H) ,Cu,Ag,Au
Giải:
a,Mg + H2SO4 MgSO4+ H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
b, Mg + Zn(NO3)2 Mg(NO3)2 + Zn
2Al+ 3Zn(NO3)2 2 Al(NO3)3 + 3Zn


Bài 3(BT2-sgk t54)
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4.
Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch
dung dịch ZnSO4?
Hãy giải thích và viết phương trình hóa học.
A, Fe ; B ,Zn ; C,Cu; D, Mg
B
Giải thích:
Dùng kim loại kẽm vì có phản ứng:
Zn+ CuSO4 ZnSO4 + Cu
Dùng Zn dư ,Cu được tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.



Học thuộc dãy hoạt động hóa học của một số kim loại.
Thuộc 4 ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Làm các bài tập 3,4,5 (SGK- T54)
Dặn dò
Cảm ơn quý thầy cô về dự giờ thăm lớp.
Chúc các thầy cô mạnh khỏe.
Chúc các em chăm ngoan học giỏi.




* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Phi An Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)