Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Chia sẻ bởi Phạm Hùng |
Ngày 30/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 24: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
M«n: Hoá h ọc
Líp: 9
Bµi sè: 17
Người soạn: Phạm Việt Hùng
Trường THCS Khánh Hải - Yên Khánh - Ninh Bình
Điện thoại: 0916622866
E-Mail: [email protected]
Câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 2: (bài 3/51SGK)
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
giữa các cặp chất sau đây:
a) Kẽm + Axit sunfuric;
b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat;
c) Natri + Lưu huỳnh;
d) Can xi + Clo.
H: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ?
H: Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không ?
Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Bài: 17
Tiết: 24
I) Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
* Hiện tượng:
- Ống nghiệm 1: ……………………………………...............................
………………………………………………………………………………….….
- Ống nghiệm 2: ………………………………………………...………
..................................................................................................................................
* Nhận xét:
- Ống nghiệm 1: ………………………………………………….……
…………………………………………………………………………..………..
- Ống nghiệm 2: …………………………………………………….….
………………………………………………………………………………….…
* Viết phương trình phản ứng và cho biết trạng thái, màu sắc các chất tham gia và sản phẩm:…. …………………..................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
Thí nghiệm 1:
- Ống nghiệm 1: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
- Ống nghiệm 2: Cho mẩu dây đồng vào dung dịch FeSO4.
Nhóm: ……….
Phiếu học tập
có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
không có hiện tượng gì xảy ra.
Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
* Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
* Ta xếp sắt đứng trước đồng : Fe, Cu
Kết luận:
Hiện tượng:
- Ống nghiệm 1: …………………………………….................................
……………………………………………………………………………..….……. - Ống nghiệm 2: ……………………………………………....……….…
................................................................................................................................... * Nhận xét:
- Ống nghiệm 1: …………………………………………………...……. …………………………………………………………………………..….……… - Ống nghiệm 2: …………………………………………….….…….…. ……………………………………………………………………………..………. * Viết phương trình phản ứng và cho biết trạng thái, màu sắc các chất tham gia và sản phẩm:……………………………………………………......………... …………………......................................................................................................
……………………………………………………………………………………..
Nhóm: ……….
Phiếu học tập
Thí Nghiệm 2:
- Ống nghiệm 1: Cho mẩu dây đồng vào dung dịch AgNO3.
- Ống nghiệm 2: Cho mẩu dây bạc vào dung dịch CuSO4.
có chất rắn màu xám bám vào dây đồng.
Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối.
không có hiện tượng gì xảy ra.
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối sắt.
Kết luận:
* Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
* Ta xếp đồng đứng trước bạc : Cu, Ag
* Hiện tượng:
- Ống nghiệm 1: ……………………………………….............................
…………………………………………………..…………………………….……. - Ống nghiệm 2: ………………………………………………....……….
.................................................................................................................................... * Nhận xét:
- Ống nghiệm 1: ………………………………… ……………...…….…
……………………………..………………………….…………………..….…….. - Ống nghiệm 2: ……………………….….………………….……….….
………………………………………………….…….…………………….……….* Viết phương trình phản ứng và cho biết trạng thái, màu sắc các chất tham gia và sản phẩm:…………………………………………………………………... ………………….......................................................................................................
…………………………………………………………………………………..…
Nhóm: ……….
Phiếu học tập
Thí Nghiệm 3:
- Ống nghiệm 1: Cho đinh sắt vào dung dịch HCl.
- Ống nghiệm 2: Cho mẩu dây đồng vào dung dịch HCl.
có bọt khí thoát ra.
Sắt đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch axít.
không có hiện tượng gì xảy ra.
Đồng không đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch axít.
Kết luận:
* Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn hidro, còn đồng hoạt động hoá học kém hiđrô.
* Ta xếp sắt đứng trước hiđrô, đồng đứng sau hiđrô :
Fe, H, Cu
* Hiện tượng:
- Cốc 1: …………………………………….............................................. ……………………………………………………………………………………… - Cốc 2: ………………………………………………....……….………
....................................................................................................................................
* Nhận xét:
- Cốc 1: …………………………………….……...………………..……
…………………………………………………………………………..….………
- Cốc 2: …………………………………….……….………………...….
…………………………………………………………………………….……...…* Viết phương trình phản ứng và cho biết trạng thái các chất tham gia và sản phẩm:……………………………………………………………………………..
Nhóm: ……….
Phiếu học tập
Thí nghiệm 4:
- Cốc 1: Cho mẩu Natri vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
- Cốc 2: Cho đinh sắt vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển thành màu đỏ.
không có hiện tượng gì xảy ra.
Natri phản ứng ngay với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
Sắt không phản ứng với nước.
Kết luận:
* Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.
* Ta xếp natri đứng trước sắt : Na, Fe.
Na, Fe, (H), Cu, Ag
Căn cứ vào các kết quả ở các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học ?
Thảo luận:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
H: Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt động hoá học ?
H: Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?
H: Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch axit giải phóng khí hidro ?
H: Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối ?
1) Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2) Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
3) Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2.
4) Kim loại đứng trước (trừ Na, K…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Thảo luận nhóm:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
* Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
* Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
* Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng … ) giải phóng khí H2.
* Kim loại đứng trước (trừ Na, K…) đẩy kim loại ra khỏi dung dịch muối.
II) Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào ?
Bài tập
Bài 1 : Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ?
A) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E) Mg, K, Cu, Al, Fe
Các phương trình điều chế từ mỗi chất sau:
Giải
Bài 2:
Viết các PTHH điều chế :
Bài tập
Bài tập
Bài 3 : Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với:
a) Dung dịch loãng.
b) Dung dịch
c) Dung dịch
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài tập 3:
a) Kim loại tác dụng với dung dịch : Mg, Fe, Zn.
b) Kim loại tác dụng với dung dịch : Mg, Zn.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch : Mg, Zn, Fe, Cu.
Ghi nhớ
** Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, ( H ), Cu, Ag, Au
** Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
1- Học bài và làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 54 SGK.
Nhi?m v?
v? nh
2 - Xem trước bài 18 “Nhôm”.
3 - Ôn lại tính chất vật lý và hoá học của kim loại.
Cảm ơn các thầy cô
và các em học sinh
M«n: Hoá h ọc
Líp: 9
Bµi sè: 17
Người soạn: Phạm Việt Hùng
Trường THCS Khánh Hải - Yên Khánh - Ninh Bình
Điện thoại: 0916622866
E-Mail: [email protected]
Câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 2: (bài 3/51SGK)
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
giữa các cặp chất sau đây:
a) Kẽm + Axit sunfuric;
b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat;
c) Natri + Lưu huỳnh;
d) Can xi + Clo.
H: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ?
H: Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không ?
Dãy hoạt động hoá học
của kim loại
Bài: 17
Tiết: 24
I) Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào ?
* Hiện tượng:
- Ống nghiệm 1: ……………………………………...............................
………………………………………………………………………………….….
- Ống nghiệm 2: ………………………………………………...………
..................................................................................................................................
* Nhận xét:
- Ống nghiệm 1: ………………………………………………….……
…………………………………………………………………………..………..
- Ống nghiệm 2: …………………………………………………….….
………………………………………………………………………………….…
* Viết phương trình phản ứng và cho biết trạng thái, màu sắc các chất tham gia và sản phẩm:…. …………………..................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…
Thí nghiệm 1:
- Ống nghiệm 1: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
- Ống nghiệm 2: Cho mẩu dây đồng vào dung dịch FeSO4.
Nhóm: ……….
Phiếu học tập
có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.
không có hiện tượng gì xảy ra.
Đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
* Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
* Ta xếp sắt đứng trước đồng : Fe, Cu
Kết luận:
Hiện tượng:
- Ống nghiệm 1: …………………………………….................................
……………………………………………………………………………..….……. - Ống nghiệm 2: ……………………………………………....……….…
................................................................................................................................... * Nhận xét:
- Ống nghiệm 1: …………………………………………………...……. …………………………………………………………………………..….……… - Ống nghiệm 2: …………………………………………….….…….…. ……………………………………………………………………………..………. * Viết phương trình phản ứng và cho biết trạng thái, màu sắc các chất tham gia và sản phẩm:……………………………………………………......………... …………………......................................................................................................
……………………………………………………………………………………..
Nhóm: ……….
Phiếu học tập
Thí Nghiệm 2:
- Ống nghiệm 1: Cho mẩu dây đồng vào dung dịch AgNO3.
- Ống nghiệm 2: Cho mẩu dây bạc vào dung dịch CuSO4.
có chất rắn màu xám bám vào dây đồng.
Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối.
không có hiện tượng gì xảy ra.
Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối sắt.
Kết luận:
* Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
* Ta xếp đồng đứng trước bạc : Cu, Ag
* Hiện tượng:
- Ống nghiệm 1: ……………………………………….............................
…………………………………………………..…………………………….……. - Ống nghiệm 2: ………………………………………………....……….
.................................................................................................................................... * Nhận xét:
- Ống nghiệm 1: ………………………………… ……………...…….…
……………………………..………………………….…………………..….…….. - Ống nghiệm 2: ……………………….….………………….……….….
………………………………………………….…….…………………….……….* Viết phương trình phản ứng và cho biết trạng thái, màu sắc các chất tham gia và sản phẩm:…………………………………………………………………... ………………….......................................................................................................
…………………………………………………………………………………..…
Nhóm: ……….
Phiếu học tập
Thí Nghiệm 3:
- Ống nghiệm 1: Cho đinh sắt vào dung dịch HCl.
- Ống nghiệm 2: Cho mẩu dây đồng vào dung dịch HCl.
có bọt khí thoát ra.
Sắt đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch axít.
không có hiện tượng gì xảy ra.
Đồng không đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch axít.
Kết luận:
* Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn hidro, còn đồng hoạt động hoá học kém hiđrô.
* Ta xếp sắt đứng trước hiđrô, đồng đứng sau hiđrô :
Fe, H, Cu
* Hiện tượng:
- Cốc 1: …………………………………….............................................. ……………………………………………………………………………………… - Cốc 2: ………………………………………………....……….………
....................................................................................................................................
* Nhận xét:
- Cốc 1: …………………………………….……...………………..……
…………………………………………………………………………..….………
- Cốc 2: …………………………………….……….………………...….
…………………………………………………………………………….……...…* Viết phương trình phản ứng và cho biết trạng thái các chất tham gia và sản phẩm:……………………………………………………………………………..
Nhóm: ……….
Phiếu học tập
Thí nghiệm 4:
- Cốc 1: Cho mẩu Natri vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
- Cốc 2: Cho đinh sắt vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Mẩu natri nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển thành màu đỏ.
không có hiện tượng gì xảy ra.
Natri phản ứng ngay với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm dung dịch phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
Sắt không phản ứng với nước.
Kết luận:
* Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.
* Ta xếp natri đứng trước sắt : Na, Fe.
Na, Fe, (H), Cu, Ag
Căn cứ vào các kết quả ở các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học ?
Thảo luận:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
H: Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt động hoá học ?
H: Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường ?
H: Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch axit giải phóng khí hidro ?
H: Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối ?
1) Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2) Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
3) Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng …) giải phóng khí H2.
4) Kim loại đứng trước (trừ Na, K…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Thảo luận nhóm:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
* Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
* Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
* Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng … ) giải phóng khí H2.
* Kim loại đứng trước (trừ Na, K…) đẩy kim loại ra khỏi dung dịch muối.
II) Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào ?
Bài tập
Bài 1 : Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ?
A) K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B) Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
C) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
D) Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
E) Mg, K, Cu, Al, Fe
Các phương trình điều chế từ mỗi chất sau:
Giải
Bài 2:
Viết các PTHH điều chế :
Bài tập
Bài tập
Bài 3 : Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với:
a) Dung dịch loãng.
b) Dung dịch
c) Dung dịch
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài tập 3:
a) Kim loại tác dụng với dung dịch : Mg, Fe, Zn.
b) Kim loại tác dụng với dung dịch : Mg, Zn.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch : Mg, Zn, Fe, Cu.
Ghi nhớ
** Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, ( H ), Cu, Ag, Au
** Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
1- Học bài và làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 54 SGK.
Nhi?m v?
v? nh
2 - Xem trước bài 18 “Nhôm”.
3 - Ôn lại tính chất vật lý và hoá học của kim loại.
Cảm ơn các thầy cô
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)